Placeholder Image

字幕列表 影片播放

  • Tell me a little about yourself Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của anh/chị.

  • I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện.

  • My hobbies include basketball, reading novels, and hiking. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài.

  • Tell me a little about yourself Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của anh/chị.

  • I grew up in Korea and studied accounting. Tôi lớn lên ở Hàn quốc và đã học kế toán.

  • I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging. Tôi đã làm ở một công ty kế toán hai năm và tôi thích chạy xe đạp và chạy bộ.

  • Tell me a little about yourself Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của anh/chị.

  • I’m an easy going person that works well with everyone. Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người.

  • I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn ththách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.

  • Tell me a little about yourself Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của anh/chị.

  • I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều ththách khác nhau.

  • I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.

  • Tell me a little about yourself Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của anh/chị.

  • I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. Tôi luôn luôn muốn ở trng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ.

  • And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt độngnhân của tôi chng hạn như chơi gôn và câu cá.

  • What are your strengths? Thế mạnh của anh/chị là gì?

  • I believe my strongest trait is my attention to detail. Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết.

  • This trait has helped me tremendously in this field of work. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trongnh vực này.

  • What are your strengths? Thế mạnh của anh/chị là gì?

  • I’ve always been a great team player. Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời.

  • I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhauluôn đạt được chất lượngng việc trong một môi trường đồng đội.

  • What are your strengths? Thế mạnh của anh/chị là gì?

  • After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khong thời gian ngắn.

  • I get things done on time and my manager always appreciated it. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.

  • What are your strengths? Thế mạnh của anh/chị là gì?

  • My strongest trait is in customer service. Điểm mạnh nhất của tôi là về dịch vụ kháchng.

  • I listen and pay close attention to my customer’s needs ôi lắng nghechú ý kỹ tới nhu cầu kháchng của tôi

  • and I make sure they are more than satisfied. và tôi chắc chắn rằng họ còn hơn cả hài lòng.

  • What are your weaknesses? Điểm yếu của anh/chị là gì?

  • This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay trì hoãn.

  • I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằngch hoàn thànhng việc trước thời hạn.

  • What are your weaknesses? Điểm yếu của anh/chị là gì?

  • I feel my weakness is not being detail oriented enough. Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng.

  • I’m a person that wants to accomplish as much as possible. Tôi là người muốn hoàn thànhng nhiều càng tốt.

  • I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quality. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượnghiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượngchất lượng.

  • What are your weaknesses? Điểm yếu của anh/chị là gì?

  • I feel my English ability is my weakest trait. Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi.

  • I know this is only a temporary problem. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời.

  • I’m definitely studying hard to communicate more effectively. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.

  • What are your weaknesses? Điểm yếu của anh/chị là gì?

  • The weakest trait I struggled with was not asking for help. Điểm yếu nhất mà tôi phải đấu tranhkhông yêu cầu sự giúp đỡ.

  • I always try to solve my own problems instead of asking a co-worker who might know the answer. Tôi luôn cố gắng tự giải quyết các vấn đề của mình thay vì hỏi đồng nghiệp người có thbiết câu trả lời.

  • This would save me more time and I would be more efficient. Điều này sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian hơn và tôi sẽ làm việc hiệu quả hơn.

  • I’m working on knowing when it would be beneficial to ask for help. Tôi đang cố gắng tìm hiểu khi nào thì sẽ có lợi khi nhgiúp đỡ.

  • What are your short term goals? Các mục tiêu ngắn hạn của anh/chị là gì?

  • My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là tìm một vị trí mà tôi có thể sử dụng kiến thức và thế mạnh mà tôi có.

  • I want to partake in the growth and success of the company I work for. Tôi muốn cùng chia sẻ sự phát triển và thànhng của công ty mà tôi làm việc cho họ.

  • What are your short term goals? Các mục tiêu ngắn hạn của anh/chị là gì?

  • I’ve learned the basics of marketing during my first two years. Tôi đã học được nhng điều cơ bản của việc tiếp thtrong hai năm đầu tiên.

  • I want to take the next step by taking on challenging projects. Tôi muốn thực hiện bước tiếp theo bằngch tham gia vào nhng dự án đầy thách thức.

  • My short term goal is to grow as a marketing analyst. Mục tiêu ngắn hạn của tôi là trthành một nhà phân tích tiếp thị.

  • What are your short term goals? Các mục tiêu ngắn hạn của anh/chị là gì?

  • As a program manager, it’s important to understand all areas of the project. Là một người quản lý chương trình, điều quan trngphải hiểu mọi khía cạnh của dự án.

  • Although I have the technical abilities to be successful in my job, Mặc dù tôi có nhng khả năng kỹ thuật để thànhng trongng việc của tôi,

  • I want to learn different software applications that might help in work efficiency. nhưng tôi muốn tìm hiểu nhngng dụng phần mềm khác, nhngng dụng phần mềm mà có thgiúp đỡ hiệu quả công việc.

  • What are your short term goals? Các mục tiêu ngắn hạn của anh/chị là gì?

  • My goal is to always perform at an exceptional level. Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật.

  • But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.

  • What are your long term goals? Các mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì?

  • I would like to become a director or higher. Tôi muốn trthành một giám đốc hoặc cao hơn.

  • This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.

  • What are your long term goals? Các mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì?

  • After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. Sau khi sự nghiệp thànhng, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng.

  • I think working smart is important and I have many ideas. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minhquan trng và tôi có nhiều ý tưởng.

  • So, after gaining more experience, I’m going to try to write a book. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ cố gắng viết sách.

  • What are your long term goals? Các mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì?

  • I’ve always loved to teach. Tôi luôn yêu thích việc ging dạy.

  • I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. Tôi muốn giang nhng nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể.

  • So in the future, I would love to be an instructor. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trthành một ging viên.

  • What are your long term goals? Các mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì?

  • I want to become a valued employee of a company. Tôi muốn trthành một nhân viên được quý trng của một công ty.

  • I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này.

  • I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.

  • What do you want to be doing five years from now? Anh/Chmuốn trthànhtrong năm năm tới?

  • Where do you see yourself in five years? Anh/Chnhìn thấy mình ở đâu trong năm năm tới?

  • In five years, I see myself as a valued employee of a company. Trong năm năm tới, tôi thấy bản thân mình là một nhân viên được quý trng của một công ty.

  • I want to be an expert at my position and start training to be a manager. Tôi muốn trthành một chuyên gia ở vị trí của tôi và bắt đầu đào tạo để trthành một người quản lý.

  • What do you want to be doing five years from now? Anh/Chmuốn trthànhtrong năm năm tới?

  • Where do you see yourself in five years? Anh/Chnhìn thấy mình ở đâu trong năm năm tới?

  • In five years, I want to be a senior analyst. Trong năm năm tới, tôi muốn trthành một nhà phân tích cao cấp.

  • I want my expertise to directly impact the company in a positive way. Tôi muốn chuyên môn của tôi tác động trực tiếp đến công ty theo hướngch cực.

  • What do you want to be doing five years from now? Anh/Chmuốn trthànhtrong năm năm tới?

  • Where do you see yourself in five years? Anh/Chnhìn thấy mình ở đâu trong năm năm tới?

  • My goal is to become a lead in five years. Mục tiêu của tôi là trthành một người lãnh đạo trong năm năm tới.

  • Although not everyone gets promoted to this level, Mặc dù không phải aing được thăng tiến đến cấp độ này,

  • I believe I can achieve this goal through hard work. nhưng tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằngch làm nhng việc khó.

  • What do you want to be doing five years from now? Anh/Chmuốn trthànhtrong năm năm tới?

  • Where do you see yourself in five years? Anh/Chnhìn thấy mình ở đâu trong năm năm tới?

  • Although I really enjoy working hands on as a mechanical engineer, Mặc dù tôi thực sự thích làm việc bằng tay như một kỹ sư cơ khí,

  • I want to eventually become a manager. nhưng cuối cùng tôi muốn trthành một người quản lý.

  • I want to continue gaining experience, Tôi muốn tiếp tục tích lũy kinh nghiệm,

  • and after learning many different aspects, I see myself in management. và sau khi thấu hiểu được nhiều khía cạnh khác nhau, tôi hình dung bản thân mình nằm trong ban quản lý.

  • If you could change one thing about your personality, what would it be and why? Nếu anh/chị có ththay đổi một điều về tínhch của anh/chi, thì đó là gì và tại sao?

  • I get easily frustrated at people who don’t work very hard. Tôi dễ thất vọng với nhng người làm việc không chăm chỉ.

  • But I know people have different work styles and different work habits. Nhưng tôi biết mọi người đều có nhng phongchthói quen làm việc khác nhau.

  • So if I could change something, I would like to be more understanding. Vì vậy, nếu tôi có ththay đổi một điều gì đó, tôi muốn có khả năng tỏ ra khoan thứ/thông cảm nhiều hơn.

  • If you could change one thing about your personality, what would it be and why? Nếu anh/chị có ththay đổi một điều về tínhch của anh/chi, thì đó là gì và tại sao?

  • I have high expectations and I have these expectations on others. Tôi có nhng kỳ vọng cao và tôi kỳ vọng nhng điều này ở nhng người khác.

  • I think if I was more understanding, I could help other workers improve instead of being disappointed. Tôi nghĩ rằng nếu tôi thông cảm hơn, tôi có thgiúp các nhân viên khác cải thiện thaythất vọng về họ.

  • If you could change one thing about your personality, what would it be and why? Nếu anh/chị có ththay đổi một điều về tínhch của anh/chi, thì đó là gì và tại sao?

  • I would like to be more of a risk taker. Tôi muốn là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn.

  • I always do my work and complete it at an exceptional level, Tôi luôn làm công việc của tôi và hoàn thành nó ở một mức độ nổi bật,

  • but sometimes taking a risk can make the work even better. nhưng đôi khi chấp nhận mạo hiểm thậm chí có thể làm chong việc tốt hơn.

  • I’m working on this by thinking the issue through and weighing the pros and cons. Tôi đang nỗ lực làm việc này bằngch xem xét vấn đề một cách thấu đáo và cân nhắc nhng thuận lợi và bất lợi của nó.

  • If you could change one thing about your personality, what would it be and why? Nếu anh/chị có ththay đổi một điều về tínhch của anh/chị, thì đó là gì và tại sao?

  • I would like to be more of an extrovert. Tôi muốn trthành một người hướng ngoại nhiều hơn.

  • I’m a little quiet and a little closer to the introvert side. Tôi hơi trầm lặng và hơi nhút nhát.

  • I would like to change this because I would appear more friendly. Tôi muốn thay đổi điều này bởi vì tôi sẽ trở nên thân thiện hơn.

  • What does success mean to you? Theo anh/chthànhngnghĩa là gì?

  • To me, success means to have a goal, plan the steps to achieve the goal, Theo tôi, thànhngnghĩa là có mục tiêu, hoch định các bước để đạt được mục tiêu,

  • implement the plan, and finally achieve the goal thực hiện đầy đủ kế hoch, và cuối cùng đạt được mục tiêu.

  • What does success mean to you? Theo anh/chthànhngnghĩa là gì?

  • Success means to achieve a goal I have set for myself. Thànhngnghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình.

  • What does success mean to you? Theo anh/chthànhngnghĩa là gì?

  • Success means to produce high quality work before the deadline. Thànhngnghĩa là đạt được chất lượng cao trongng việc trước thời hạn.

  • What does success mean to you? Theo anh/chthànhngnghĩa là gì?

  • Success to me is knowing that my contributions positively impacted my company. Theo tôi thànhngbiết được nhng đóng góp của tôi ảnh hưởngch cực đối với công ty của tôi.

  • What does failure mean to you? Theo anh/chthất bại có nghĩa là gì?

  • Failure is when I do not reach my goal. Thất bại là khi tôi không đạt được mục tiêu của tôi.

  • What does failure mean to you? Theo anh/chthất bại có nghĩa là gì?

  • I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it. Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó.

  • What does failure mean to you? Theo anh/chthất bại có nghĩa là gì?

  • I think failure is not reaching your potential. Tôi nghĩ rằng thất bại là không đạt tới tiềm năng của bạn.

  • If you do not use the resources you have and the resources around you, Nếu bạn không sử dụng các nguồn lực mà bạn có và các nguồn lực xung quanh bạn,

  • that’s failure because the work or goal could have been done better. đó là thất bại bởi vì công việc hay mục tiêu có thể đã được thực hiện tốt hơn.

  • Are you an organized person? Anh/chị có phải là người có tổ chức không?

  • I’m a very organized person. Tôi là một người rất có tổ chức.

  • I like to know exactly what I’m going to do for the day and the week. Tôi muốn biết chính xác nhng gì tôi sẽ làm trong một ngày và một tuần.

  • So I outline my tasks and organize my work load. Vì vậy, tôi phác thảo các nhiệm vụ và tổ chức khối lượngng việc của tôi.

  • By doing so, I can organize my time and work better. Bằngch làm như vậy, tôi có thể tổ chức thời gian của tôi và làm việc tốt hơn.

  • Are you an organized person? Anh/chị có phải là người có tổ chức không?

  • I believe I’m very organized. Tôi tin rằng tôi rất có tổ chức.

  • I like to organize my work by priority and deadlines. Tôi thích tổ chức công việc của tôi theo quyền ưu tiên và các thời hạn cuối.

  • I do this so that I can produce the highest quality work in the amount of time I have. Tôi làm như vậy để có thể đạt được chất lượngng việc cao nhất trong khong thời gian mà tôi có.

  • Are you an organized person? Anh/chị có phải là người có tổ chức không?

  • I think I’m quite organized. Tôi nghĩ là tôi khá có tổ chức.

  • I like my documents and papers in a way where I can retrieve them quickly. Tôi thích các tài liệu và giấy tờ của tôi ở nơi mà tôi có thể lấy chúng nhanh chóng.

  • I also organize my work in a way where it’s easy to see exactly what I’m doing. Tôi cũng tổ chức công việc của tôi theoch để dễ dàng thấy được chính xác nhng gì tôi đang làm.

  • Are you an organized person? Anh/chị có phải là người có tổ chức không?

  • Organization has always come easy to me. Đối với tôi, tổ chức không khó.

  • I naturally organize things like my desk, time, assignments, and work without thinking about them. Tôi tự động sắp xếp mọi thnhư bàn làm việc, thời gian, các nhiệm vụ, và công việc mà không cần suy nghĩ về chúng.

  • This helps me tremendously during times when I’m approaching a deadline. Điều này giúp tôi rất nhiều trong nhng lần mà tôi sắp đến thời hạn chót.

  • In what ways are you organized and disorganized? Anh/Chị tổ chức và thiếu tổ chức trong nhng việc gì?

  • I’m very organized with my time and work, but my desk is a little disorganized. Tôi rất có tổ chức về thời gian và công việc của tôi, nhưng bàn làm việc của tôi có hơi lộn xộn.

  • In what ways are you organized and disorganized? Anh/Chị tổ chức và thiếu tổ chức trong nhng việc gì?

  • Since I work with many files, I like to keep my desk organized. Vì tôi làm việc với nhiều hồ sơ, nên tôi muốn gicho bàn làm việc của tôi ngăn nắp.

  • I always have everything in a certain place so I can find things easier. Tôi luôn để mọi thứ ở một nơi nhất định để tôi có thể tìm thấy dễ dàng hơn.

  • The area I’m disorganized is probably my computer desktop. Tôi luôn để mọi thứ ở một nơi nhất định để tôi có thể tìm thấy dễ dàng hơn.

  • I usually have so many icons everywhere. I should organize it a little, but I’ve never needed to. Tôi thường để quá nhiều biểu tượngkhắp nơi. Tôi nên sắp xếp nó lại một chút, nhưng tôi chưa thấy cần thiết.

  • In what ways are you organized and disorganized? Anh/Chị tổ chức và thiếu tổ chức trong nhng việc gì?

  • I organize my schedule the best. Tôi giỏi nhất trong việc sắp xếp thời gian biểu của mình.

  • I’m used to many meetings so it’s important for me to be organized with my schedule and time. Tôi đã quen với việc có nhiều cuộc họp, vì vậy đối với tôi điều quan trng là lịch trìnhgigiấc cần phải được sắp xếp.

  • The area I need to improve is probably my file cabinet. Nơi tôi cần cải thiện có lẽ là tủ đựng tài liệu của tôi.

  • I started to sort things alphabetically, but when I’m busy, I start putting things in there. Tôi đã phân loại các ththeo chữ cái, nhưng khi bận quá, tôi bắt đầu bỏ mọi thứ vào đó.

  • It started getting hard to find things, but this is something I’m going to fix. Bắt đầu khó tìm các thứ, nhưng đây là việc mà tôi sẽ sửa chữa.

  • Do you manage your time well? Anh/Chquản lý thời gian của mình có tốt không?

  • In what ways do you manage your time well? Anh/Chquản lý thời gian của mình theo nhngch nào?

  • I know I manage my time well because I’m never late to work, and I’ve never missed a deadline. Tôi biết tôi quản lý thời gian của mình tốt bởi vì tôi chưa bao giờ đi làm trễ, và chưa bao giờ bị trthời hạn cuối.

  • Do you manage your time well? Anh/Chquản lý thời gian của mình có tốt không?

  • In what ways do you manage your time well? Anh/Chquản lý thời gian của mình theo nhngch nào?

  • I’m good at managing my time. Tôi giỏi quản lý thời gian của tôi.

  • I stay both busy at home and at work Tôi bận việc cả ở nhà lẫn tại nơi làm việc

  • and being able to manage my time is necessary for me to do everything that I want to do. và có thquản lý thời gian của mình là cần thiết đối với tôi để làm mọi việc mà tôi muốn làm.

  • Do you manage your time well? Anh/Chquản lý thời gian của mình có tốt không?

  • In what ways do you manage your time well? Anh/Chquản lý thời gian của mình theo nhngch nào?

  • I manage my time well by planning out what I have to do for the whole week. Tôi quản lý thời gian của mình tốt bằngch lập kế hoch cho nhng việc tôi phải làm trong cả tuần.

  • It keeps me on track and even helps me to be more efficient. Nó gicho tôi theo dõi việc việc đang làm và thậm chí giúp tôi đạt hiệu qucao hơn.

  • How do you handle change? Anh/Chị đối phó với sự thay đổi thế nào?

  • Are you good at dealing with change? Anh/Chị có giỏi trong việc đối phó với sự thay đổi không?

  • I’m good at dealing with change because I’m a quick thinker. Tôi giỏi trong việc đối phó với sự thay đổi vì tôi là một người có suy nghĩ nhạy bén.

  • If new information makes us change our marketing strategy for example Ví dụ, nếu nhng thông tin mới làm chúng tôi phải thay đổi chiến lược tiếp thị,

  • I’ll be quick to analyze the information and create a plan to make the changes. tôi sẽ nhanh chóng phân tích các thông tin này và đề ra một kế hoch để tạo nên nhng thay đổi.

  • How do you handle change? Anh/Chị đối phó với sự thay đổi thế nào?

  • Are you good at dealing with change? Anh/Chị có giỏi trong việc đối phó với sự thay đổi không?

  • I’ve experienced many changes previously. Trước kia tôi đã trải qua nhiều sự thay đổi.

  • I handle the situation by quickly coming up to speed on the changes and applying myself to make them a success. Tôi đối phó tìnhnh này bằngch nắm bắt thật nhanh thông tin về nhng thay đổi và làm việc cật lực để phù hợp với nhng thay đổi đó.

  • How do you handle change? Anh/Chị đối phó với sự thay đổi thế nào?

  • Are you good at dealing with change? Anh/Chị có giỏi trong việc đối phó với sự thay đổi không?

  • I’m good at dealing with change because I’m flexible with my work and abilities. Tôi giỏi trong việc đối phó với sự thay đổi vì tôi linh động trongng việc và nhng tài năng của tôi.

  • I’m not afraid of learning new and difficult things. Tôi không sợ học hỏi nhng điều khó và mới.

  • Whenever I’m faced with a change, I’ll put in extra effort to make the change a smooth transition. Bất cứ khi nào tôi phải đối mặt với một sự thay đổi, tôi sẽ nổ lực nhiều hơn để làm cho sự thay đổi đó thành một sự chuyển tiếp trơn tru/nhnhàng.

  • How do you handle change? Anh/Chị đối phó với sự thay đổi thế nào?

  • Are you good at dealing with change? Anh/Chị có giỏi trong việc đối phó với sự thay đổi không?

  • I handle changes smoothly. Tôi đối phó với nhng sự thay đổi một cách trơn tru.

  • Whenever there’s a change of any sort, I analyze the situation Bất cứ khi nào có một sự thay đổi về bất cứ thứ gì, tôi cũng đều phân tíchnhnh

  • and I always try to find ways I can contribute to the change in a positive way. và lúc nào cũng cố gắng tìm ra các phươngch để cải thiện sự thay đổi đó theo một hướngch cực.

  • How do you make important decisions? Làm thế nào để anh/chị đưa ra các quyết định quan trng?

  • I make important decisions by examining all the details Tôi đưa ra các quyết định quan trng bằngch kiểm tra tất cả các chi tiết,

  • and then weighing the pro’s and con’s for each decision. sau đó cân nhắc nhng thuận lợi và bất lợi đối với từng quyết định.

  • How do you make important decisions? Làm thế nào để anh/chị đưa ra các quyết định quan trng?

  • I gather all the information I can find and based on the information, Tôi thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và dựa trên các thông tin đó,

  • I’ll come to the best decision I can. Tôi sẽ đi đến quyết định tối ưu mà tôi có thể.

  • If I know a coworker was in a similar situation, Nếu tôi biết một đồng nghiệp ở trong một tình hung tương tự,

  • I wouldn’t hesitate to find out the results to make sure my decision is the best one. tôi sẽ không ngần ngại tìm ra các kết quả để đảm bảo rằng quyết định của tôi là tốt nhất.

  • How do you make important decisions? Làm thế nào để anh/chị đưa ra các quyết định quan trng?

  • I believe all decisions should be made by having all the information. Tôi tin rằng tất cả các quyết định cần được đưa ra khi có tất cả các thông tin.

  • If you are missing an important detail, it’s easy to make a bad decision. Nếu anh/chị đang thiếu một chi tiết quan trng, thì rất dễ đưa ra một quyết định tồi tệ.

  • So I make important decisions by having all of the information. Vì vậy, tôi đưa ra nhng quyết định quan trng khi đã có tất cả các thông tin.

  • How do you make important decisions? Làm thế nào để anh/chị đưa ra các quyết định quan trng?

  • Important decisions are made by knowledge through information and wisdom through experience. Nhng quyết định quan trng được đưa ra bằng sự hiểu biết thông qua thông tin và bằng sự sáng suốt thông qua kinh nghiệm.

  • I’ll gather all the information I can and then apply my experience while analyzing the information. Tôi sẽ thu thập tất cả các thông tin mà tôi có thể tìm thấy và sau đó áp dụng kinh nghiệm của mình trong lúc phân tích các thông tin này.

  • With this combination, I’m confident I’ll make the correct important decisions. Bằng sự kết hợp này, tôi tin là tôi sẽ đưa ra được các quyết định quan trng đúng.

  • Do you work well under pressure? Anh/Chị có làm việc tốt khi bị áp lực không?

  • I work well under pressure because I use the pressure to help me work more efficiently. Tôi làm việc tốt khi bị áp lực vì tôi sử dụng áp lực để giúp tôi làm việc hiệu quả hơn.

  • Do you work well under pressure? Anh/Chị có làm việc tốt khi bị áp lực không?

  • I enjoy working under pressure because I believe it helps me grow. Tôi thích làm việc dưới áp lực vì tôi tin rằng nó sẽ giúp tôi trưởng thành.

  • In my previous experience, I always worked well during deadlines, Theo kinh nghiệm trước đây của tôi, tôi luôn luôn làm việc tốt trong hạn cuối,

  • and I always learned how to work more efficiently afterwards. và sau đó tôi luôn học được cách làm việc hiệu quả hơn.

  • Do you work well under pressure? Anh/Chị có làm việc tốt khi bị áp lực không?

  • I work well under pressure because I don’t panic. Tôi làm việc tốt khi có áp lực bởi vì tôi không sợ.

  • I maintain self-control and work as efficiently as possible. Tôi duy trì việc kiểm soát bản thân và làm việc càng hiệu quả càng tốt.

  • In all my experiences, I did well and I always enjoyed the experience. Trong tất cả nhng trải nghiệm của tôi, tôi đã làm tốt và tôi luôn có được kinh nghiệm.

  • Do you work well under pressure? Anh/Chị có làm việc tốt khi bị áp lực không?

  • During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. Trong nhng lần bị áp lực, tôi cố gắng ưu tiên lập kế hoch nhiều đến mức tối đa.

  • After I’m organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. Sau khi tôi sắp xếp xong, thực ra tôi chỉ cần vùi đầu vào làm việc chăm chtheo một cách thông minh.

  • I don’t let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure. Tôi không để áp lực ảnh hưởng đến tôi. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi bị áp lực.

  • Which category do you fall under? Anh/Chị được xếp vào loại người nào?

  • A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well? Một người lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi?

  • I think it’s good to be good at both. Tôi nghĩ nếu là cả hai thì tốt.

  • But in my experience, I realized I react to problems better. Nhưng theo kinh nghiệm của tôi, tôi nhận ra tôi phản ứng lại nhng rắc rối giỏi hơn.

  • Which category do you fall under? Anh/Chị được xếp vào loại người nào?

  • A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well? Một người lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi?

  • Whenever I’m faced with a new problem, I know what steps to take to deal with the problem. Bất cứ khi nào phải đối mặt với một rắc rối mới, tôi biết nhng biện pháp nào cần có để giải quyết rắc rối đó.

  • Which category do you fall under? Anh/Chị được xếp vào loại người nào?

  • A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well? Một người lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi?

  • I believe I’m strong in both, but I try to work more on anticipating problems. Tôi tin là tôi giỏi cả hai, nhưng tôi cố gắng thực hiện việc lường trước các vấn đề rắc rối nhiều hơn.

  • In this profession, it’s very important to anticipate a problem and fix it before it becomes a real problem. Trong nghề này, lường trước được một rắc rối và sửa chữa nó trước khitrthành một rắc rối thực sự là rất quan trng.

  • Which category do you fall under? Anh/Chị được xếp vào loại người nào?

  • A person who anticipates a problem well, or a person who reacts to a problem well? Một người lường trước được một rắc rối giỏi, hay một người phản ứng lại một rắc rối giỏi?

  • I’m good at dealing with problems, so I’m a person who reacts to a problem well. Tôi giỏi đối phó với nhng rắc rối, vì vậy tôi là người phản ứng lại một rắc rối giỏi.

  • Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? Anh/Chị là người chấp nhận rủi ro hay anh/chị là người tránh xa nhng rủi ro?

  • I consider myself to be in the middle, but if I were to choose from my past experience, Tôi nghĩ tôi ở giữa, nhưng nếu tôi phải chọn từ kinh nghiệm của mình,

  • I would think I would call myself a careful risk taker. thì tôi nghĩ tôi sẽ gọi mình là một người chấp nhận rủi ro thận trng.

  • Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? Anh/Chị là người chấp nhận rủi ro hay anh/chị là người tránh xa nhng rủi ro?

  • I’m reliable and believe in stability and guarantees. Tôi là người đáng tin cậy và tin vào sự kiên địnhnhng sự bảo đảm.

  • My work will be based on facts without assumptions or guesses, Việc làm của tôi sẽ dựa vào các sự kiện mà khôngnhng sự giả định hoặc suy đoán,

  • so I tend to stay away from risks. vì vậy tôi có khuynh hướng tránh xa các rủi ro.

  • Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? Anh/Chị là người chấp nhận rủi ro hay anh/chị là người tránh xa nhng rủi ro?

  • I think it’s important to take some risks. Tôi nghĩ liều lĩnh quan trng lắm.

  • I keep the options open and if the reward justifies the risks, I would definitely try. Tôi chưa quyết định bây giờ và nếu phần thưởng biện minh cho nhng rủi ro, thì nhất định tôi sẽ thử.

  • So I’m more of a risk taker. Do đó, tôi là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn.

  • Are you a risk taker or do you like to stay away from risks? Anh/Chị là người chấp nhận rủi ro hay anh/chị là người tránh xa nhng rủi ro?

  • I take risks because through planning and working smart, Tôi đương đầu với nhng rủi roqua sự hoch định và làm việc thông minh,

  • it’s possible to reduce some of the risk. rủi rothể được giảm thiểu.

  • So if there’s a reasonable chance of success, I would take the opportunity. Vì vậy nếu có cơ hội thànhng hợp lý, tôi sẽ nắm lấy cơ hội đó.

  • Why should I hire you? Tại sao tôi nên thuê anh/chị?

  • I’m a perfect fit for this position. Tôi hoàn toàn phù hợp với vị trí này.

  • I have the experience and the traits you are looking for. Tôi có kinh nghiệm và nhng phẩm chất mà công ty đang tìm kiếm.

  • On top of that, I’m a great team player that gets along with everyone. Trên hết tôi là một nhân viên xuất sắc và có thể gắn bó lâu dài với đội mà mình hợp tác.

  • Why should I hire you? Tại sao tôi nên thuê anh/chị?

  • I should be hired because I’m efficient, smart, and friendly. Tôi là người mà các anh nên thuê vì tôi làm việc hiệu quả, thông minhthân thiện.

  • I’m great at solving problems and love challenges. Tôi giải quyết tốt các vấn đề và thích nhng thách thức.

  • Most importantly, I’m dependable and reliable. Quan trng nhất, tôi là người đáng tin cậy.

  • Why should I hire you? Tại sao tôi nên thuê anh/chị?

  • There are two reasons I should be hired. Có haido các anh nên thuê tôi.

  • First, my qualifications match your needs perfectly. Thnhất, khả năng của tôi hoàn toàn phù hợp với các nhu cầu của các anh.

  • Second, I’m excited and passionate about this industry and will always give 100%. Thhai, tôi thíchsayngànhng nghiệp này và sẽ luôn luôn cống hiến 100% sức lực của mình chong việc.

  • Why should I hire you? Tại sao tôi nên thuê anh/chị?

  • You should hire me because I’m confident and I’ll do the best job. Các anh nên thuê tôi vì tôi tự tin và tôi sẽ làm việc đạt hiệu qunhất.

  • I have a proven track record of success starting from high school until now Tôi có một hồ sơ theo dõi và đã chngnh được sự thànhng từ hồi tôi còn học trung học cho tới bây giờ.

  • I’m responsible and smart. Tôi là người có trách nhiệm và thông minh.

  • Why should I hire you? Tại sao tôi nên thuê anh/chị?

  • This position requires someone that will work well without supervision. Vị trí này yêu cầu một người nào đó phải làm tốt công việc mà không cần sự giám sát.

  • I know how to manage my time and organize my work well. Tôi biết quản lý thời gian của tôi, và có khả năng tổ chức tốt công việc của mình.

  • So, I’m confident I’ll be the best candidate for this position. Vì vậy, tôi tự tin cho rằng tôi sẽ là ứng cử viên tốt nhất cho vị trí này.

  • Tell me about Q's... / Tell me about a time you made a mistake. Hãy nói cho tôi nghe một lần anh/chị mắc phải khuyết điểm.

  • I was given a project to complete in a week. Tôi được giao cho một dự án phải hoàn thành trongng một tuần.

  • I understood the project, but I misinterpreted one section. Tôi nắm được dự án đó nhưng lại hiểu sai 1 phần dự án.

  • After completing the project, I was told by my manager that it was done incorrectly. Sau khi hoàn thành dự án, người quản lý của tôi đã nói với tôi dự án đã hoàn thành không đúng.

  • I really made a mistake by assuming incorrectly in one of the sections instead of asking for clarification. Tôi thật sự mắc sai lầm do đã giả định sai một trong các phần của dự án thay vì hỏi để được giải thích chi tiết.

  • I learned not to assume through the mistake I made. Tôi nhận rakhông được giả định thông qua sai lầm mà tôi đã mắc phải.

  • Tell me about a time you made a good decision. Hãy nói cho tôi nghe một lần anh/chra quyết định đúng.

  • Tell me about a time you found a solution to a problem. Hãy nói cho tôi nghe một lần anh/chị đã tìm được cách giải quyết một rắc rối.

  • During my last project, we ran into a difficult problem. Trong lúc làm dự án cuối cùng của tôi, chúng tôi đã trải qua một vấn đề gay go.

  • This was high priority so everyone was instructed to find a solution. Đây là ưu tiên hàng đầu, vì vậy mọi người được chthị tìm ra một cách giải quyết.

  • I started looking for more information on the Internet, Tôi bắt đầu tìm kiếm nhiều thông tin trên mạng hơn,

  • I even talked to a different manager on a different team. thậm chí thảo luận với quản lý của một đội khác.

  • This helped tremendously and our problem was solved. Việc này đã cải thiện được tìnhnh rất tốt và rắc rối của chúng tôi đã được giải quyết.

  • I made a decision to use every resource I could find, and in the end, it solved the problem. Tôi đã quyết định sử dùng mọi nguồn lực mà tôi có thể tìm thấy, và cuối cùng, việc đó đã giải quyết được rắc rối.

  • Tell me about a time you made a poor decision. Hãy nói cho tôi nghe một lần anh đã ra quyết định sai.

  • When I was doing an audit for a small company, Khi tôi còn là kiểm toán cho một công ty nhỏ,

  • there was a problem with one of the accounts. có vấn đề đối với một trong các sổ sách kế toán.

  • I tried to contact the company to ask questions, but they were not there. Tôi đã cố liên hệ với công ty để hỏi, nhưng họ không có ở đó.

  • I made the decision to keep looking for the answer. Tôi quyết định tiếp tục tìm kiếm câu trả lời. Sau bốn tiếng,

  • Four hours later, they returned my call and I realized it was a simple typo. au bốn tiếng, họ gọi lại cho tôi và tôi nhận ra đó là tại lỗi đánh máy.

  • I wasted 4 hours of my day. Tôi đã lãng phí 4 giờ đồng hồ của tôi vào ngày hôm đó.

  • In this case, I was too sensitive about detail. Trong trường hợp này tôi đã quá nhạy cảm với các chi tiết.

  • So I learned how not to be so detailed and picky. Vì vậy tôi nhận ra rằng không nên quá tỉ mỉ và cầu kỳ.

  • Tell me about a time you fired someone. Hãy nói cho tôi nghe về lần anh/chsa thải một người nào đó.

  • In my last position, I had four people reporting to me. Khi còn ở chức vụ cuối cùng, tôi có bốn nhân viên có nhiệm vụ gởi báo cáo cho tôi.

  • One of my direct reports failed to show up on time, complete assignments, and really didn’t care about the work. Một trong số đó thường nộp báo cáo quá hạn, không hoàn thành các nhiệm vụ, và đã không thật sự để tâm đến công việc.

  • I tried to encourage the employee, assign different types of work to him Tôi đã cố gắng khích lệ anh ta, giao cho anh ta nhiều loại công việc khác nhau,

  • and even sat down and showed him how to do things. thậm chí còn ngồi cạnhchcho anh ấy cách làm mọi thứ.

  • After 2 months of trying, I had to let him go. Sau 2 tháng cố gắng, tôi đã phải cho anh ta nghviệc.

  • Tell me about a time you fired someone. Hãy nói cho tôi nghe về lần anh/chsa thải một người nào đó.

  • Our company was down sizing and I had to let two people go. Công ty của tôi có đợt cắt giảm biên chế và tôi đã phải sa thải 2 nhân viên.

  • It’s easier when a person does a terrible job, Sẽ dễ dàng sa thải hơn khi người đó làm việc không tốt,

  • but if everyone is doing their jobs well, it’s more difficult. nhưng nếu mọi người đều làm tốt công việc của họ thì khó hơn nhiều.

  • I had to select the bottom two performers and explained why they were being let go. Tôi đã phải chọn 2 nhân viên cấp thấp nhất và giải thích cho họ lý dosao họ lại bị nghviệc.

  • Tell me about a time you hired someone. Hãy nói cho tôi nghe một lần anh/chtuyển nhân viên.

  • I received a resumé but it didn’t have all our requirements. ôi nhận được một bản sơ yếu lý lịch nhưng trong đó không có tất cả nhng yêu cầu của chúng tôi.

  • I initially thought she wasn’t a fit, Ban đầu tôi nghĩ rằng cô ấy không phải là một người phù hợp,

  • but after looking over the education background and the previous work experience, nhưng sau khi xem qua nền tảng kiến thức và kinh nghiệm làm việc trước đây,

  • I thought this person would have more potential than other candidates. tôi nghĩ rằng người này sẽ có nhiều tiềm năng hơn các ứng viên khác.

  • After interviewing her, we extended an offer. Sau khi phng vấn cô ấy, chúng tôi đã đưa ra lời đề nghị.

  • She was a quick learner and performed at an exceptional level. Cô ấy là người tiếp thu rất nhanhthhiện được sự vượt trội.

  • Sometimes it’s important to see potential and in this instance, it was a great hire. Đôi khi nhìn thấy được tiềm năng là điều quan trngtrong trường hợp này, đó là một người làm thuê tuyệt vời.

  • Tell me about a time you failed to complete an assignment on time. Hãy kể tôi cho tôi nghe về lần anh/chkhông hoàn thànhng việc được giao đúng hạn.

  • One time, I had a project that was due on Tuesday. Một lần, tôi có một dự án phải hoàn thành vào thBa.

  • On Friday I analyzed our progress and I was ahead of schedule. Thứ Sáu trước đó, tôi đã phân tích tiến trình làm việc của chúng tôi và tôi đã đi trước so với thời hạn đã định.

  • I didn’t have to work over the weekend to complete the assignment. Tôi đã không phải làm việc vào nhng ngày cuối tuần để hoàn thành nhiệm vụ.

  • On Monday, my manager was sick so I had to attend several meetings that took all day. Vào thHai, quản lý của tôi bị ốm thế là tôi phải tham dự vài cuộc họp diễn ra suốt cả ngày.

  • Because of that, I didn’t complete my assignment until Wednesday. Vì lý do đó tôi đã không hoàn thành nhiệm vu của mình mãi cho đến th

  • Now, I try to finish my assignments a day or half a day early because something unexpected could come up. Bây githì tôi luôn cố gắng hoàn thành nhiệm vụ của mình sớm trước một ngày hoặc nửa ngày, bởi vì một chuyện gì đó có thể xảy ra mà mình không ngờ tới.

  • Tell me about a time you found a solution to save the company money. Hãy kể cho tôi nghe một lần anh/chị tìm ra giải pháp tiết kiệm tiền chong ty.

  • Hmmm… I wasn’t really in any position to save the company money, but I have one small example. Hmmm... Tôi thực sự chưa ở bất kỳ tình hung nào để tiết kiệm tiền chong ty, nhưng tôi có một ví dụ nhnhư sau.

  • When we were a smaller company, we didn’t get a significant corporate discount on our hardware. Khi chúng tôi còn làm việc cho một công ty nhỏ, chúng tôi không được chiết khấu đáng kể về máy móc của chúng tôi từ tập đoàn.

  • After we grew in size, we qualified for the larger discount, Sau khi phát triển lớn hơn, chúng tôi đã có đủ điều kiện để được chiết khấu nhiều hơn,

  • but nobody realized that we now met the quota. nhưng không ai nhận ra rằng lúc bây gichúng tôi đã đạt đến mức hạn ngch.

  • I pointed this out and we started saving 5% more on our hardware. Tôi muốn đề cập đến điều này và chúng tôi đã bắt đầu tiết kiệm được hơn 5% tiền máy móc.

  • Tell me about a time you aimed too high. Hãy kể cho tôi nghe một lần anh/chị đã tham vọng quá cao.

  • We had a new project that I was interested in. Chúng tôi đã có một dự án mới mà tôi rất thích.

  • Even though I was busy, I volunteered to take on the assignment. Mặc dù tôi bận, nhưng tôi vẫn tình nguyện nhận nhiệm vụ.

  • I had to work so much more. Tôi đã làm việc quá nhiều.

  • Although I managed to complete the assignment, it really burned me out. Mặc dù đã hoàn thành nhiệm vụ, nhưng tôi hoàn toàn kiệt sức.

  • I feel I aimed too high and I would have benefited by doing a better job on my current assignments instead of wanting more challenges. ôi cảm thấy mình đã tham vọng quá cao và lẽ ra tôi sẽ được lợi hơn bằng việc thực hiện các nhiệm vụ hiện có của mình tốt hơn thay vì cứ muốn có thêm nhng ththách.

  • Tell me about a time you aimed too low. Hãy kể cho tôi nghe một lần anh/chị đã tham vọng quá thấp.

  • There was a new project that I was interested in. Có một dự án mới mà tôi rất thích.

  • Because I had other responsibilities, I didn’t volunteer. Vì tôi còn có nhng trách nhiệm khác, nên tôi đã khôngnh nguyện tham gia.

  • I wasn’t too busy, but I was worried I wouldn’t complete the assignment on time. Tôi không quá bận rộn, nhưng tôi lo là sẽ không hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn.

  • I realized I missed a wonderful opportunity because I aimed too low. Tôi nhận ra tôi đã bỏ lỡ một cơ hội tuyệt vời vì tôi có tham vọng quá thấp.

  • Tell me about a time you made a great sale. Hãy kể cho tôi nghe một lần anh/chị đã thực hiện được một cuộc bán hàng lớn.

  • I had a customer come in that was a little rude. Tôi đón một kháchng bước vào với một thái độ hơi khiếm nhã.

  • He had many questions and cut me off very frequently. Ông ta hỏi nhiều câu hỏi và hay ngắt lời tôi.

  • I stayed patient and explained everything to his satisfaction. Tôi vẫn kiên nhẫn giải thích mọi thứ để làm vừa lòng ông ta.

  • He ended up representing a medium sized business that required a large order. Cuối cùng tôi mới biết ông ta đại diện cho một công ty tầm cở trung, và công ty này đã yêu cầu đặt hàng với số lượng lớn.

  • I feel this was a great sale because I treated this customer with respect and patience. Tôi cảm thấy đây là một cuộc bán hàng tuyệt vời vì tôi đã đối đãi với vị kháchng này bằng sự kính trngkiên nhẫn.

  • Tell me about a time you went over budget. Hãy kể cho tôi nghe một lần anh/chị đã vượt quá ngân quỹ.

  • During our marketing campaign, we realized how many customers we were gaining through the radio advertisements. Trong lúc thực hiện chiến dịch tiếp thị, chúng tôi nhận thức được bao nhiêu kháchngchúng tôi đã có được thông qua các qung cáo trên đài phát thanh.

  • Although we didn’t have budget for more radio advertisement, Mặc dù chúng tôi không biết ngân quỹ có còn để qung cáo trên đài nữa hay không,

  • I still made the decision to place our ad on three more stations. nhưng tôi vẫn quyết định đặt qung cáo thêm ba trạm nữa.

  • We increased sales by 25% for that month, Chúng tôi đã tăng doanh số bán hàng khong 25% vào tháng đó,

  • but I ended up going over budget by 5% nhưng cuối cùng tôi mới biết là đã vượt ngân quỹ đến khong 5%.

  • What extracurricular activities were you involved in? Anh/Chị đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì?

  • I was involved in our school newspaper. Tôi đã tham gia vào tờ báo của trường.

  • I was one of the writers for three years. Tôi là một trong nhng người viết khong ba năm.

  • What extracurricular activities were you involved in? Anh/Chị đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì?

  • I was very active in our university politics. Tôi đã tích cực tham gia vào hoạt động chính trị của trường đại học.

  • In my senior year, I was the vice president of the University Vào năm học cuối, tôi là phó chủ tịch của trường.

  • What extracurricular activities were you involved in? Anh/Chị đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì?

  • Besides studying, I played baseball for our school. Ngoài việc học ra, tôi đã chơi bóng chày cho trường.

  • I really like to study and to stay physically active. Tôi rất thích học tập và vẫn còn hoạt động thể hình.

  • What extracurricular activities were you involved in? Anh/Chị đã tham gia các hoạt động ngoại khóa gì?

  • I was involved with a group that helped awareness of environmental problems such as pollution. Tôi đã tham gia vào nhóm giúp cải thiện nhận thức nhng vấn đề về môi trường chng hạn như ô nhiễm.

  • I was on a team that educated people about driving alternatives such as buses and carpooling. Tôi đã ở một đội dạy người ta về sự lựa chọn các khả năng lái xe, ví dụ như giữa việc dùng xe buýt và việc dùng chung một xe hơi.

  • Why did you choose your major? Tại sao anh chọn chuyên ngành này?

  • Why did you choose to major in History? Tại sao anh chọn chuyên ngành lịch sử?

  • I majored in History because I enjoyed learning about the past. Tôi chuyên ngành lịch sử vì tôi thích học về nhng cái đã xảy ra trước đây.

  • I always try to apply my history knowledge in many things I do. Tôi luôn cố gắng áp dụng sự hiểu biết về lịch sử của mình vào nhiều việc tôi làm.

  • This knowledge allowed me to study many different experiences. Kiến thức này đã cho phép tôi nghiên cứu nhiều trải nghiệm khác nhau.

  • Why did you choose your major? Tại sao anh chọn chuyên ngành này?

  • Why did you choose to major in History? Tại sao anh chọn chuyên ngành lịch sử?

  • I majored in English because it was a major that would make me more skilled in reading, writing, and communicating. Tôi chuyên ngành tiếng Anh vì đó là một môn học chính sẽ làm cho tôi có kỹ năng hơn trong việc đọc, viết và giao tiếp.

  • I believe English is a tool that is used everywhere, so I thought it was the best major for me. Tôi tin rằng tiếng Anh là một công cụ được sử dụngkhắp mọi nơi, vì vậy tôi đã nghĩ đó là chuyên ngành tốt nhất đối với tôi.

  • Why did you choose your major? Tại sao anh chọn chuyên ngành này?

  • Why did you choose to major in History? Tại sao anh chọn chuyên ngành lịch sử?

  • I majored in Psychology because I was interested in seeing how the mind works. Tôi chuyên ngành tâm lý học vì tôi thích hiểu rõ tâm trí hoạt động như thế nào.

  • I also found it useful because it helped me to work with people better Tôi cũng nhận thấy chuyên ngành này rất có ích vì nó giúp tôi làm việc với mọi người tốt hơn

  • by understanding differences in everyone. vì nó giúp tôi làm việc với mọi người tốt hơn do hiểu rõ nhng sự khác nhau ở từng người.

  • Why did you choose your major? Tại sao anh chọn chuyên ngành này?

  • Why did you choose to major in History? Tại sao anh chọn chuyên ngành lịch sử?

  • I majored in Biology because I initially wanted to go to med school. Tôi chuyên về Sinh vật học vì lúc đầu tôi muốn học trường Y.

  • Although I decided not to go to med school, I still wanted to complete my bachelor’s degree. Mặc dù tôi đã quyết định không học trường Y, nhưng tôi vẫn muốn hoàn tất bằng cử nhân của mình.

  • If you redo college again, what would you major in? Nếu anh/chị được vào đại học lại, anh/chị sẽ vào ngành gì?

  • I didn’t realize I was so interested in computers until I graduated college. Tôi đã không nhận ra là tôi rất thích vinh cho đến khi tôi tốt nghiệp đại học.

  • So if I could select a different major, I would major in Computer Science. Vì vậy nếu có thchọn lại một chuyên ngành khác thì tôi sẽ chọn Khoa học Vinh.

  • If you redo college again, what would you major in? Nếu anh/chị được vào đại học lại, anh/chị sẽ vào ngành gì?

  • I liked the fact I completed my degree in English. Tôi thích sự kiện hoàn tất bằng cấp tiếng Anh của mình.

  • But if I could redo my college again, Nhưng nếu có thể được học lại đại học,

  • I would like to double major in English and Business. tôi sẽ chọn hai ngành Tiếng AnhThương mại.

  • If you redo college again, what would you major in? Nếu anh/chị được vào đại học lại, anh/chị sẽ vào ngành gì?

  • I would like to have majored in Engineering. Tôi muốn học chuyên ngành Kỹ sư.

  • I have a strong interest in hardware Tôi rất thích máy móc,

  • so I believe Engineering would have helped. vì vậy tôi tin ngành Kỹ sư ắc hẳn là có ích.

  • If you redo college again, what would you major in? Nếu anh/chị được vào đại học lại, anh/chị sẽ vào ngành gì?

  • I would choose to major in Marketing in the Business School. Tôi sẽ chọn chuyên ngành tiếp thị ở trường Kinh doanh.

  • I really enjoy this type of work Tôi rất thích loại công việc này

  • and having more background would have helped me excel more. và việc có nhiều kinh nghiệm hơn ắc hẳn đã làm cho tôi nổi trội hơn.

  • What course did you like the most? Anh/Chthích nhất khóa học nào?

  • What was your favorite subject? Môn học yêu thích của anh/chị là gì?

  • I really enjoyed an English writing class I took. Tôi rất thích khóa học viết tiếng Anh mà tôi đã tham dự.

  • This class taught me to write more clearly and concisely. Khóa học này đã dạy tôi viết rõ ràng và súc tích hơn.

  • What course did you like the most? Anh/Chthích nhất khóa học nào?

  • What was your favorite subject? Môn học yêu thích của anh/chị là gì?

  • My favorite subject was Physics. Môn học yêu thích của tôi là Vật lý.

  • It really helped my logic abilities and I use this knowledge to solve problems in a variety of ways. Nó thật sự giúp các khả năngduy lô-gic của tôi và tôi dùng kiến thức này để giải quyết các vấn đề theo nhiều cách khác nhau.

  • What course did you like the most? Anh/Chthích nhất khóa học nào?

  • What was your favorite subject? Môn học yêu thích của anh/chị là gì?

  • There was a speech class I took that I really enjoyed. Tôi đã tham gia một khóa học về thuyết trình mà tôi rất thích.

  • It helped me to speak in groups better Nó đã giúp tôi nói trước các nhóm tốt hơn

  • and I learned to speak professionally in front of an audience. và tôi đã học được cách phát biểu một cách chuyên nghiệp trước đám đông.

  • What course did you like the most? Anh/Chthích nhất khóa học nào?

  • What was your favorite subject? Môn học yêu thích của anh/chị là gì?

  • My favorite subject was applied science. Môn học yêu thích mà tôi đã đăng ký là khoa học.

  • I really enjoyed learning different ways of applying science into ordinary things. Tôi rất thích học các cáchng dụng khoa học khác nhao vào nhng ththông thường.

  • What course did you like the least? Anh/Chkhông thích khóa học nào nhất?

  • What course did you struggle in the most? Anh/Chphải vật lộn với khóa học nào nhiều nhất?

  • I didn’t enjoy history that much. Tôi không thích môn lịch sử chút nào.

  • It wasn’t that difficult, but it didn’t allow me to think creatively. Nó không khó nhưngkhông cho phép tôi nghĩ sáng tạo.

  • Most of the classes I took were about memorizing dates and facts. Hầu hết các tiết học thôi dự đều về việc ghi nhngày tháng và sự kiện.

  • So history is my least favorite subject. Vì vậy lịch sử là môn học tôi không thích nhất.

  • What course did you like the least? Anh/Chkhông thích khóa học nào nhất?

  • What course did you struggle in the most? Anh/Chphải vật lộn với khóa học nào nhiều nhất?

  • I struggled in a music class the most. Tôi vật lộn trong giờ học nhạc nhiều nhất.

  • I really enjoy listen to music so I tried to learn a little about it. Tôi rất thích nghe nhạc, vì vậy tôi đã cố học một ít về nó.

  • But it was a disaster. My tone was off and I couldn’t tell if something was flat or not. Nhưng đó là một thảm họa. Ging tôi tệ lắm và tôi không biết nó giáng haykhông nữa.

  • What course did you like the least? Anh/Chkhông thích khóa học nào nhất?

  • What course did you struggle in the most? Anh/Chphải vật lộn với khóa học nào nhiều nhất?

  • My least favorite class was probably poetry. Giờ học ít yêu thích nhất của tôi có lẽ là thơ ca.

  • During that course I struggled writing a real poem. Trong lúc học khóa này tôi đã vật lộn để viết một bài thơ nghiêm chnh.

  • I realized I am not a poet. Tôi nhận ra là tôi không phải là một nhà thơ.

  • What course did you like the least? Anh/Chkhông thích khóa học nào nhất?

  • What course did you struggle in the most?|NAnh/Chphải vật lộn với khóa học nào nhiều nhất?

  • I disliked my geography class. Tôi không thích giờ địa lý.

  • It wasn’t difficult, but I simply didn’t find it very interesting.

  • How will your performance in your worst class affect your performance on this job? Thànhch trong giờ học tệ nhất của anh sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất làm công việc này của anh/chthế nào?

  • No matter if I liked the class or not, I always tried my hardest. Dù cho tôi đã thích hay không thích giờ học đó như thế nào đi chăng nữa, thì tôi vẫn luôn cố gắng hết mình.

  • As a result, the lowest grade I ever received was a B. Kết quả là điểm thấp nhất trong tất cả nhng điểm thấp mà tôi đã từng nhận là B.

  • So I’m confident that I’ll be good at any task. Vì vậy tôi tin là tôi sẽ làm tốt mọi nhiệm vụ.

  • How will your performance in your worst class affect your performance on this job? Thànhch trong giờ học tệ nhất của anh sẽ ảnh hưởng đến hiệu suất làm công việc này của anh/chthế nào?

  • My performance in my worst class will positively impact my performance on this job. Thànhch trong giờ học tệ nhất của tôi sẽ tác động một cáchch cực vào hiệu suất làm công việc này.

  • I struggled with a logic class, Tôi đã vật lộn trong giờ học môn luận lý học,

  • but I studied harder, researched more information, nhưng tôi đã học chăm chỉ hơn, tìm kiếm nhiều thông tin hơn

  • and I never gave up. và tôi chưa bao giờ đầu hàng.

  • How would your best friend describe you? Bạn thân nhất của anh/chị nói về anh/chnhư thế nào?

  • Oh, let’s see… Ô, để xem nào...

  • I think my best friend would describe me as honest, detailed, and very organized. tôi nghĩ bạn thân nhất của tôi nói tôi chân thật, tỉ mỉ, và rất có tổ chức.

  • How would your best friend describe you? Bạn thân nhất của anh/chị nói về anh/chnhư thế nào?

  • I think my best friend would say that I’m very responsible. Tôi nghĩ bạn thân nhất của tôi nói rằng tôi rất có trách nhiệm.

  • Whenever our group of friends had to coordinate an activity, they always relied on me. Bất cứ khi nào nhóm bạn của chúng tôi phải hợp tác với nhau trong một hoạt động, họ luôn luôn tin tưởng tôi.

  • How would your best friend describe you? Bạn thân nhất của anh/chị nói về anh/chnhư thế nào?

  • My best friend would probably say that I’m warm, friendly, and understanding. Bạn thân nhất của tôi có lẽ nói rằng tôi thân thiện, nhiệt tìnhhiểu biết.

  • How would your professor describe you? Giáo sư của anh/chị nói về anh/chnhư thế nào?

  • I think my professor would describe me as a great team member and consistent in my school work. Tôi nghĩ giáo sư của tôi nói tôi là một đồng đội tốt và kiên định trong nhngng việc ở trường.

  • How would your best friend describe you? Bạn thân nhất của anh/chị nói về anh/chnhư thế nào?

  • My professor told me one time that I was like a fireball. Có một lần giáo sư của tôi nói với tôi rằng tôi là một người đầy nghị lực.

  • I always had a good attitude that positively affected other students in group activities. Tôi luôn luôn có thái độ tốt, thái độ này đã ảnh hưởngch cực đến các sinh viên khác trong các hoạt động của nhóm.

  • How would your professor describe you? Giáo sư của anh/chị nói về anh/chnhư thế nào?

  • My professor always told me that I was very creative. Giáo sư của tôi luôn nói với tôi rằng tôi rất sáng tạo.

  • He liked my papers because they showed that I really thought about the problem Ông thích các bài làm của tôi vì chúng cho ông thấy tôi đã thật sự suy nghĩ đến vấn đề

  • and tackled it in a different way. và đã giải quyết nó theo một phươngch khác.

  • How would your mother describe you? Mẹ của anh/chị nói về anh/chnhư thế nào?

  • I think my mother would say I’m very friendly because I had a lot of friends Tôi nghĩ theo bà, tôi rất thiên thiện vì tôi có rất nhiều bạn bè;

  • and that I’m very focused because I always finish what I start. và tôi rất tập trung vì tôi luôn luôn hoàn thành việc mà tôi khởi xướng.

  • How would your mother describe you? Mẹ của anh/chị nói về anh/chnhư thế nào?

  • Since I was the oldest out of three, Vì tôi là con cả trong ba người,

  • I think my mother would describe me as responsible and someone who is looked to for answers. tôi nghĩ mẹ tôi nói tôi là người có trách nhiệm và là người được trông đợi đưa ra các giải pháp.

  • How would your mother describe you? Mẹ của anh/chị nói về anh/chnhư thế nào?

  • My mother told me I was always smart. Mẹ tôi nói tôi lúc nào cũng thông minh.

  • When I was younger, she was surprised to see A’s in my report card. tôi đã ngạc nhiên khi thấy điểm A trong phiếu điểm của mình.

  • After a while, she would be surprised when I didn’t receive an A. Một thời gian ngắn sau, bà ngạc nhiên khi tôi không được điểm A.

  • Why are you applying for a job that you didn’t major in? Tại sao anh/chị nộp đơn xin một công việc không đúng chuyên ngành của mình?

  • Why didn’t you pursue a career in your major? Tại sao anh/chkhông theo đuổi một sự nghiệp theo chuyên ngành của mình?

  • I majored in English because I liked to write. Tôi đã chọn chuyên ngành tiếng Anh vì tôi thích viết.

  • Because I didn’t know exactly what I wanted to do, Vì tôi đã không biết chính xác việc tôi muốn làm,

  • I majored in something I was very interested in. nên tôi đã chọn chuyên ngành về cái gì mà tôi thích.

  • After working for a year on the marketing team, I realized that this is what I want to be doing. Sau khi làm việc trong nhóm tiếp thị được khong một năm, tôi nhận ra đây là công việc mà tôi muốn tiếp tục làm.

  • Why are you applying for a job that you didn’t major in? Tại sao anh/chị nộp đơn xin một công việc không đúng chuyên ngành của mình?

  • Why didn’t you pursue a career in your major? Tại sao anh/chkhông theo đuổi một sự nghiệp theo chuyên ngành của mình?

  • I majored in History, but during my senior year, Tôi đã chọn chuyên ngành lịch sử, nhưng trong thời gian học năm cuối

  • I had an opportunity to work at an accounting firm. tôi đã có một cơ hội làm việc cho một công ty kế toán.

  • After seeing first hand at the work they were doing, Sau khi trực tiếp thấy và trải nghiệm công việc mà họ đang làm,

  • I really wanted to become an accountant. tôi thật sự muốn trthành một kế toán.

  • Why are you applying for a job that you didn’t major in? Tại sao anh/chị nộp đơn xin một công việc không đúng chuyên ngành của mình?

  • Why didn’t you pursue a career in your major? Tại sao anh/chkhông theo đuổi một sự nghiệp theo chuyên ngành của mình?

  • I was planning on going to Dental School so I majored in Biology. Tôi đã dự định học trường Nha, vì vậy tôi đã chọn chuyên ngành Sinh vật học.

  • After working with computers, I realized how interesting and challenging it was. Sau khi làm việc về lĩnh vực máy vinh, tôi nhận rang việc này hết sức thú vị và đầy thách thức.

  • So I studied computers on the side because I wanted a career in working with computers. Do đó tôi đã học thêm về máy vinh vì tôi muốn có một sự nghiệp làm việc về máy tính.

  • During college, how did you spend your summer vacations? Trong thời gian học đại học, anh/chị đã trải qua các kỳ nghỉ hè như thế nào?

  • My last two summers of college, I did an intern for a consulting firm. Trong hai kỳ nghỉ hè cuối cùngtrường đại học, tôi là sinh viên thực tập ở một công ty tư vấn.

  • I gained experience working on office solutions for large companies. Tôi đã có kinh nghiệm tư vấn về các giải pháp văn phòng cho các công ty lớn.

  • During college, how did you spend your summer vacations? Trong thời gian học đại học, anh/chị đã trải qua các kỳ nghỉ hè như thế nào?

  • I have a strong interest in traveling, so I used my summer to travel. Tôi rất thích đi du lịch, vì vậy tôi đã đi du lịch trong các dịp hè.

  • I went to Europe, Australia, Brazil, and China. Tôi đã đi Châu Âu, Úc, Bra-xin, và Trung Quốc.

  • During college, how did you spend your summer vacations? Trong thời gian học đại học, anh/chị đã trải qua các kỳ nghỉ hè như thế nào?

  • Every summer, I took extra English classes. Mỗi mùa hè, tôi đều tham gia các khóa học tiếng Anh thêm.

  • I also took some drawing classes because it’s one of my hobbies. Tôi cũng tham gia các lớp vẽ vì đó là một trong các sở thích của tôi.

  • So I spent my summers learning more things. Vậy đó, tôi học thêm các thứ vào nhng dịp nghỉ hè.

  • During college, how did you spend your summer vacations? Trong thời gian học đại học, anh/chị đã trải qua các kỳ nghỉ hè như thế nào?

  • My first two summers, I had to work to save money for tuition. Hai mùa hè đầu, tôi đã phải làm việc để để dành tiền đóng học phí.

  • But after saving enough money, I had a free summer. Nhưng sau khi để dành đủ tiền học phí, tôi đã có một mùa hè không phải làm gì hết.

  • I actually ended up taking some computer classes to prepare myself for the business world. Thật ra tôi đã học xong vài khóa về vinh để sẵn sàng chonh vực kinh doanh.

  • These days it’s a requirement to know computers, so I prepared for that. Ngày nay, đòi hỏi phải có kiến thức về vinh, vì vậy tôi đã chuẩn bị điều đó.

  • What did you learn from your internship? Anh/Chị đã học được nhngtrong lần thực tập?

  • In my final summer vacation, I had the opportunity to work as an intern for a public accounting firm. Trong kỳ nghỉ hè cuối cùng, tôi đã có cơ hội để làm việc như một thực tập cho một công ty kế toán công cộng.

  • It was only 3 months, but I learned a lot Chtrongng 3 tháng, nhưng tôi đã học được rất nhiều

  • performing quarterly tax services for small and medium size companies. về thực hiện các dịch vụ thuế hàng quý cho các công ty cỡ vừa và nhỏ.

  • I also learned to deal with time pressure Tôi cũng đã học được cách đối phó với áp lực thời gian

  • and learned how to prioritize work to be more efficient. à đã học cách làm thế nào để ưu tiên công việc được hiệu quả hơn.

  • It was a great experience that I know will help me when I start my career. Đó là một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi biết sẽ giúp tôi khi tôi bắt đầu sự nghiệp của tôi.

  • Did you do any internships? Anh/Chị có đi thực tập không?

  • Yes. I did two internships. Có. Tôi đã đi thực tập hai lần.

  • The first internship was for Johnson and Johnson. Lần thực tập đầu chong ty "Johnson and Johnson"

  • I worked in the distribution team, and my second internship was for Starbucks. Tôi đã làm việc trong nhóm phân phối và lần thực tập thhaiStarbucks.

  • I had the opportunity to work on overseas venture. Ở Starbucks, tôi đã có cơ hội làm việc ở nước ngoài.

  • Did you do any internships?Anh/Chị có đi thực tập không?

  • I did one internship for IBM. Tôi đã từng là một thực tập viên cho IBM.

  • I was on the development team creating applications for business solutions. Tôi làm việc cho nhóm phát triển chuyên sáng tạo nhngng dụng các giải pháp thương mại.

  • Did you do any internships? Anh/Chị có đi thực tập không?

  • I love to travel and I realized that when I start my career, Tôi thích đi du lịch và tôi nhận rakhi bắt đầu sự nghiệp,

  • I won’t be able to travel for long durations. tôi sẽ không thể đi thực hiện được nhng chuyến đi nhiều ngày.

  • So I used my summers to travel a lot. Vì vậy tôi dùng các kỳ nghỉ hè để đi du lịch nhiều nơi.

  • I spent one summer in Europe for 2 months. Tôi đã trải qua một kỳ hè ở Châu Âu khong hai tháng.

  • I spent another summer traveling between China and some South East Asian countries, Tôi đã trải qua một kỳ hè để đi du lịch giữa Trung quốc và vài nước Đông Nam Á,

  • and finally, I took a road trip through the United States. và cuối cùng, tôi đã thực hiện một chuyến đi xuyên Mỹ.

  • If you could learn something such as a new skill, what would it be? Nếu anh/chị có thể học một cái gì đó, chng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì?

  • What’s the next thing you want to learn? Thứ kế tiếp anh/chmuốn học là gì?

  • I would love to learn more about auditing. Tôi rất thích tìm hiểu thêm về kiểm toán.

  • As a tax accountant, I primarily work on tax. Là một nhân viên kế toán thuế, tôi chủ yếu làm việc về thuế.

  • But I like all aspects of accounting and I think auditing would be very interesting. Nhưng tôi thích tất cả các khía cạnh của kế toán và tôi nghĩ kiểm toán sẽ rất thú vị.

  • If you could learn something such as a new skill, what would it be? Nếu anh/chị có thể học một cái gì đó, chng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì?

  • What’s the next thing you want to learn? Thứ kế tiếp anh/chmuốn học là gì?

  • The next thing I want to learn is how to make web pages. Điều tiếp theo tôi muốn tìm hiểu là làm thế nào để tạo ra các trang web.

  • I think this skill can be used anywhere. Tôi nghĩ rằng kỹ năng này có thể được sử dụng bất cứ nơi nào.

  • If I want a personal web site, I would make it myself. Nếu tôi muốn có một trang webnhân, tôi sẽ tự làm.

  • And if my group at work needed an internal web site to organize activities, Và nếu nhóm của tôi tại nơi làm việc cần một trang web nội bộ để tổ chức các hoạt động,

  • I would be able to make one. tôi sẽ có thể làm một trang.

  • If you could learn something such as a new skill, what would it be? Nếu anh/chị có thể học một cái gì đó, chng hạn như một kỹ năng mới, thì đó sẽ là gì?

  • What’s the next thing you want to learn? Thứ kế tiếp anh/chmuốn học là gì?

  • I want to learn the different ways to market globally. Tôi muốn tìm hiểu các cách khác nhau để tiếp thtoàn cầu.

  • I learned everything about marketing on a local level, Trong đội ngũ tiếp thị của tôi, tôi đã học được tất cả mọi thứ về tiếp thị ở cấp địa phương,

  • but I would really love to learn about marketing to different countries. nhưng tôi thực sự rất thích tìm hiểu về tiếp thị tới các nước khác nhau.

  • If you could start your career over again, what would you do differently? Nếu anh/chị có thể bắt đầu sự nghiệp của mình lại lần nữa, anh/chị sẽ làm gì khác?

  • I started my career at a small company. Tôi bắt đầu sự nghiệp của mình tại một công ty nhỏ.

  • I feel I would have benefited more if I started at a larger company. Tôi cảm thấy ắt hẳn tôi sẽ được hưởng lợi nhiều hơn nếu tôi bắt đầu tại một công ty lớn hơn.

  • A large company usually provides training that I didn’t receive, Một công ty lớn thường cung cấp đào tạo mà tôi đã không nhận được,

  • so I would like to have started my career in a larger company. vì vậy tôi muốn đã bắt đầu sự nghiệp của mình ở một công ty lớn hơn.

  • If you could start your career over again, what would you do differently? Nếu anh/chị có thể bắt đầu sự nghiệp của mình lại lần nữa, anh/chị sẽ làm gì khác?

  • I didn’t know how much I liked working with computers until I finished college. Tôi đã không biết tôi rất thích làm việc với máy tính cho đến khi tôi học xong đại học.

  • If I had known earlier, I would have liked to have worked with computers earlier in my career. Nếu tôi biết sớm hơn, chắc hẳn là tôi đã thích làm việc với máy tính sớm hơn trong sự nghiệp của tôi.

  • During your performance reviews, what criticism do you hear the most? Trong các đánh giá hiệu suất của anh/chị, anh/chnghe nhng lời bình phẩm gì nhiều nhất?

  • I heard that I need to be proactive. Tôi nghe nói rằng tôi cần phải chủ động.

  • I always perform at an exceptional level, but I didn’t volunteer for additional work. Tôi luôn làm việc ở một đẳng cấp vượt trội, nhưng tôi đã khôngnh nguyện làm thêm.

  • I wasn’t accustomed to it so I’m glad that I received this criticism. Tôi đã không quen việc đó vì vậy tôi rất vuinhận được lời bình phẩm này.

  • I now practice keeping an eye out for additional projects I can take on. Bây giờ tôi đang tập tìm kiếm các dự án phụ mà tôi có thể đảm nhận.

  • During your performance reviews, what criticism do you hear the most? Trong các đánh giá hiệu suất của anh/chị, anh/chnghe nhng lời bình phẩm gì nhiều nhất?

  • During my review, my manager told me to voice my opinions more frequently. Trong mục đánh giá của tôi, người quản lý của tôi nói với tôi hãy nói lên ý kiến của mình thường xuyên hơn.

  • He always liked my suggestions when I told him, but in group meetings, I usually let my manager speak. Ông luôn thích nhng đề xuất mà tôi nói với ông, nhưng trong các cuộc họp nhóm, tôi thường để cho người quản lý của tôi nói.

  • Now, I feel more confident that I can suggest my ideas in groups. Bây giờ, tôi cảm thấy tự tin hơn rằng tôi có thể đề xuất nhng ý tưởng của mình trong nhóm.

  • During your performance reviews, what criticism do you hear the most? Trong các đánh giá hiệu suất của anh/chị, anh/chnghe nhng lời bình phẩm gì nhiều nhất?

  • My manager told me that I should send more updates. Quản lý của tôi nói với tôi rằng tôi nên gửi thêm các thông tin cập nhật.

  • He told me I did my projects well, and that I was never late, Ông nói với tôi, tôi đã làm tốt các dự án, và rằng tôi chưa bao gimuộn,

  • but he would like more updates so he can report to his manager. nhưng ông muốn biết thêm thông tin cập nhật để ôngthể báo cáo với sếp của ông.

  • Tell me about your last three positions? Cho tôi biết về ba vị trí cuối cùng của anh/chị?

  • I’ve only had one position. Tôi chỉ có một vị trí.

  • In my last position, I worked as a marketing analyst for South American markets. Ở vị trí cuối cùng của mình, tôi đã làm việc như một chuyên gia phân tích thcho các thtrường Nam Mỹ.

  • I worked closely with partners in Chile and Argentina. Tôi đã làm việc chặt chẽ với các đối tác ở Chile và Ác-hen-ti-na.

  • Tell me about your last three positions? Cho tôi biết về ba vị trí cuối cùng của anh/chị?

  • I’ve only held two different positions. Tôi đã ở hai vị trí khác nhau.

  • n my first job, I was a lab manager for ABC Software Company. rongng việc đầu tiên, tôi là một người quản lý phòng thí nghiệm chong ty Phần mềm ABC.

  • I monitored 50 computers and performed diagnostics regularly. Tôi theo dõi 50 máy tínhthường xuyên thực hiện chẩn đoán.

  • In my last position, I was a network engineer fixing network problems and trouble shooting bottlenecks. Ở vị trí cuối cùng, tôi là một kỹ sư mạng chuyên sửa chữa các vấn đề về mạng lưới và xử lý sự cố tắc nghẽn.

  • Tell me about your last three positions? Cho tôi biết về ba vị trí cuối cùng của anh/chị?

  • I worked as a translator for the King County court house. ôi làm việc như một phiên dịch cho tòa án quận King.

  • Afterwards, I worked as a translator for hospitals. Sau đó, tôi làm việc như một phiên dịch cho các bệnh viện.

  • My last position was translate help documents for a software company. Vị trí cuối cùng của tôi là dịch các tài liệu trgiúp cho một công ty phần mềm.

  • Tell me about your last position? Cho tôi biết về vị trí cuối cùng của anh/chị?

  • What did you do and how did you do it? Anh/Chị đã làm gì và làm điều đó như thế nào?

  • Include the people you worked for and the people you worked with? Gồm nhng người anh/chị đã làm việc cho họ và cả nhng người mà anh/chị đã làm việc chung với họ.

  • I was a staff auditor for a small accounting firm. Tôi là một nhân viên kiểm toán viên cho một công ty kế toán nhỏ.

  • I performed audits for small to medium size businesses. Tôi đã làm kiểm toán cho các doanh nghiệp quy mô vừa.

  • This involved meeting the clients and retrieving data required to complete the audit. Việc này đòi hỏi phải gặp các kháchng và lấy các dữ liệu được yêu cầu để hoàn thành việc kiểm toán.

  • I worked closely with my supervisor that presented my findings of the audit to the clients. Tôi đã làm việc chặt chẽ với giám sát viên của mình, người trình bày nhng tài liệu tìm thấy về kiểm toán của tôi cho các kháchng.

  • Tell me about your last position? Cho tôi biết về vị trí cuối cùng của anh/chị?

  • What did you do and how did you do it? Anh/Chị đã làm gì và làm điều đó như thế nào?

  • Include the people you worked for and the people you worked with. Gồm nhng người anh/chị đã làm việc cho họ và cả nhng người mà anh/chị đã làm việc chung với họ.

  • I worked for a large insurance company as an agent. Tôi làm việc cho một công ty bảo hiểm lớn như một đại lý.

  • I made sales to new customers and provided customer service to existing customers. Tôi bán hàng cho các kháchng mới và cung cấp dịch vụ kháchng cho các kháchng hiện tại.

  • I worked with three other people in my group and we helped each other by sharing ideas and experiences. Tôi đã làm việc với ba người khác trong nhóm và chúng tôi giúp đỡ nhau bằngch chia sẻ nhng ý tưởng và sự trải nghiệm.

  • Tell me about your last position? Cho tôi biết về vị trí cuối cùng của anh/chị?

  • What did you do and how did you do it? Anh/Chị đã làm gì và làm điều đó như thế nào?

  • Include the people you worked for and the people you worked with. Gồm nhng người anh/chị đã làm việc cho họ và cả nhng người mà anh/chị đã làm việc chung với họ.

  • I was a program manager for a manufacturing company. Tôi là một người quản lý chương trình cho một công ty sản xuất.

  • I was in charge of cost analysis concerning different quantities of manufacturing. Tôi phtrách phân tích chi phí liên quan đến các số lượng khác nhau của sản xuất.

  • I also worked on planning the procedure for the next deliverables. Tôi cũng đã làm việc về quy hoch thủ tục cho các phân phôi tiếp theo.

  • What is your management philosophy? Phương châm quản lý của bạn là gì?

  • I think management should provide guidance, direction, leadership, Tôi nghĩ người quản lý nên có khả năng đưa ra sự hướng dẫn, định hướng, có tinh thần lãnh đạo,

  • and finally set an example to subordinates. và cuối cùngphải là tấm gương cho cấp dưới noi theo.

  • What is your management philosophy? Phương châm quản lý của bạn là gì?

  • My management philosophy is to provide an environment that leads to productive employees. Phương châm quản lý của tôi là tạo ra một môi trườngtrong đó nhân viên làm việc đạt hiệu suất cao.

  • . I achieve this through conflict management, keeping the morale high, ôi sẽ làm được điều này nhờ vào việc xử lý các mâu thuẫn về quản lý, giữ các nguyên tắc đạo đức ở mức cao,

  • providing encouragement to low performers, and also rewarding the strong performers. khuyến khích các nhân viên làm yếu và khen thưởng nhân viên có biểu hiện tốt trongng việc.

  • What is your management philosophy? Phương châm quản lý của bạn là gì?

  • I believe in setting an example. Tôi tin vào việc nêu gương.

  • My favorite managers in the past were the ones that worked smart and efficient. Nhng vị giám đốc yêu thích nhất của tôi trong quá khứ là nhng người làm việc thông minhhiệu quả.

  • I learned a great deal and found that leading by example is a strong way to influence directs to work diligently. Tôi đã học được rất nhiều và nhận ra rằng, việc nêu gương là cách làm có sức ảnh hưởng lớn và trực tiếp đến việc làm việc siêngng.

  • What was your favorite job? Công việc mà anh/chị yêu thích nhất là gì?

  • My favorite job was working as a financial analyst. Công việc mà tôi yêu thích là làm việc như một người phân tích tài chính.

  • I wanted to pursue other areas of finance so I accepted a position as a financial consultant. Tôi đã từng thích theo đuổi các lĩnh vực khác nhau về tài chính nên tôi đã chấp nhận vị trí như một nhà cố vấn tài chính.

  • After a while, I realized how much I enjoyed my work as a financial analyst Sau một thời gian tôi nhận ranh thíchng việc này đến nhường nào,

  • so I look for a financial analyst position. nên tôi tìm kiếm một vị trí làm việc trong vai trò là một nhà phân tích tài chính.

  • What was your favorite job? Công việc mà anh/chị yêu thích nhất là gì?

  • The last position I held was my favorite job. Công việc cuối cùng tôi làm chính là công việc yêu thích của tôi.

  • I really enjoy all aspects of accounting and auditing. Tôi thật sự rất thích mọi khía cạnh của việc kế toán và kiểm toán.

  • However, I don’t want to limit myself to just governmental accounting Tuy nhiên, tôi không muốn giới hạn bản thân với việc kế toán choquan nhà nước

  • so I want a position where I can be doing similar type of work in a larger setting. nên tôi muốn một vị trí mà tôi có thể làm công việc tương tự trong một tổ chức lớn hơn.

  • What was your favorite job? Công việc mà anh/chị yêu thích nhất là gì?

  • My favorite job was the last position I held in the marketing department. Công việc yêu thích nhất mà tôi từng làm là vị trí cuối cùng tôi làm trong bộ phận marketing (tiếp thị).

  • That’s why I’m applying for this job. It’s similar to my last position and I really enjoyed it. Đó là lý dosao tôi nộp đơn ứng tuyển vào vị trí này. Nó có nhiều điểm tương đồng với vị trí trước đây tôi từng làm nên tôi thật sự thích nó.

  • Even though I really like my job, I want to experience the same work for a larger company. Dù tôi rất thíchng việc của mình, tôi muốn trải nghiệm một công việc tương tự chong ty lớn hơn.

  • That’s the primary reason for wanting to leave my current job. Đó là lý do chính để tôi muốn rời khỏi công việc hiện tại.

  • Tell me about the best manager you ever had. Nói cho tôi nghe về vị giám đốc tốt nhất anh/chị đã từng làm việc.

  • My favorite manager was a person with a lot of knowledge. Giám đốc yêu thích nhất của tôi là một người có rất nhiều kiến thức.

  • She stood her ground firmly and knew the best process to take by analyzing all the information. Cô ấy có một nền tảng kiến thức vững chắc và biết quy trình tốt nhất để phân tích tất cả mọi thông tin.

  • Tell me about the best manager you ever had. Nói cho tôi nghe về vị giám đốc tốt nhất anh/chị đã từng làm việc.

  • My favorite manager was very trusting and easy to approach. Giám đốc mà tôi thích nhất là người rất đáng tin và dễ dàng chia sẻ.

  • I grew in many ways under this manager and I valued his method of dealing with directs. Tôi đã được phát triển theo nhiều hướng dưới sự chỉ dẫn của ông và tôi đánh giá caoch ông giải quyết vấn đề với nhng người bên dưới.

  • I believe in growing employees and this manager did a great job. Tôi tin tưởng vào việc giúp nhân viên phát triển và ông ấy đã làm việc này rất tốt.

  • Tell me about the best manager you ever had. Nói cho tôi nghe về vị giám đốc tốt nhất anh/chị đã từng làm việc.

  • I had a manager that worked efficiently. Tôi từng làm việc cùng một người giám đốc làm việc rất hiệu quả.

  • Instead of bossing everyone around, he set an example of hard work through his actions. Thayra vẻ ta đây với mọi người, ông thật sự là tấm gương để mọi người noi theo trong việc làm việc chăm chỉ.

  • I respected that trait and learned to be more like him by working smarter. Tôi rất coi trngnhch này và đã học tập theo ông ấy thông qua việc làm việc một cách thông minh hơn.

  • Tell me about the worst manager you ever had. Nói cho tôi nghe về vị giám đốc tệ nhất anh/chị đã từng làm việc.

  • In my last position, I had a manager who didn’t like to give instructions. Ở vị trí trước đây, tôi làm việc với một giám đốc không hề thích đưa ra sự chỉ dẫn.

  • I managed to figure a lot of it out, Tôi vẫn tự xoay xở được phần lớn

  • but I would have saved a lot of time if my manager gave simple 5 minute overview of the project. nhưng tôi đã có thtiết kiệm nhiều thời gian nếu giám đốc nói cho tôi nghe một cách đơn giản cái nhìn tổng thể của ông về dự án.

  • Tell me about the worst manager you ever had. Nói cho tôi nghe về vị giám đốc tệ nhất anh/chị đã từng làm việc.

  • I had one manager that was very disorganized. Tôi (đã) làm việc với một giám đốc không có tổ chức.

  • Whenever I ask a question, he would look around his desk for a couple minutes looking for information to give to me. Bất kỳ lúc nào tôi đặt câu hỏi với ông ta, ông ta đều phải nhìn khắp mặt bàn trong vài phút để tìm kiếm thông tin trả lời.

  • I like to be organized so this trait really bothered me. Tôi thích mọi thứ có tổ chức nên điểm này thật sự gây phiền hà cho tôi.

  • Tell me about the worst manager you ever had. Nói cho tôi nghe về vị giám đốc tệ nhất anh/chị đã từng làm việc.

  • One manager didn’t like talking to people. Một người giám đốc không thích trò chuyện cùng mọi người.

  • He always had his office door closed and whenever Ông ấy luôn đóng kín cửa văn phòng của mình và mỗi khi

  • whenever anyone asked a question, he seemed disturbed. có ai hỏi gì đó thì ông dường như rất khó chịu.

  • He was very intelligent and produced a great deal of work, Ông ấy thông minh và có thể làm việc đạt khối lượng rất lớn

  • but as a manager, I believe you should be approachable by your directs. nhưng với tư cách một giám đốc, tôi tin là ông ấy nên là người mà các cấp dưới trực tiếp dễ dàng tiếp cận.

  • What could you have done to improve your relationship with a manager you didn’t like? Anh/Chị đã có thể làm gì để cải thiện mối quan hệ với người giám đốc mà anh/chkhông thích?

  • If I communicated my problems earlier, Nếu tôi nói về nhng vấn đề của mình sớm hơn,

  • I feel we both would have benefited. thì tôi cảm thấy cả hai chúng tôi sẽ cùng có lợi.

  • I waited several months before approaching my manager, Tôi đã đợi hàng tháng trời trước khi nói chuyện với giám đốc,

  • and after our talk, our relationship got much better. và sau buổi trò chuyện, mối quan hệ của chúng tôi đã tốt hơn rất nhiều.

  • So I could have improved my relationship by talking about problems sooner than later. Vì vậy, tôi có thể đã cải thiện được mối quan hệ bằngch nói về nhng vấn đề sớm thaymuộn.

  • What could you have done to improve your relationship with a manager you didn’t like? Anh/Chị đã có thể làm gì để cải thiện mối quan hệ với người giám đốc mà anh/chkhông thích?

  • I feel I should be more understanding of different work styles. Tôi cảm thấy tôi nên có cái nhìn sâu hơn về nhng phongch làm việc khác nhau.

  • I didn’t like my manager not communicating enough, Tôi không thích giám đốc của mình không giao tiếp đủ nhiều,

  • but that didn’t mean we couldn’t approach him. nhưng khôngnghĩa là chúng tôi không thtiếp cận với ông ấy.

  • So I’m learning to work seamlessly with different types of people. Vậy nên, tôi đang học cách làm việc uyển chuyển với nhiều nhóm người khác nhau.

  • What could you have done to improve your relationship with a manager you didn’t like? Anh/Chị đã có thể làm gì để cải thiện mối quan hệ với người giám đốc mà anh/chkhông thích?

  • One of my managers gave too much criticism. Một trong nhng giám đốc của tôi rất hay đưa ra nhng lời chtrích.

  • I value criticism, but hearing something negative every other day was difficult. Tôi coi trng sự phê bình nhưng phải nghe điều gì đó không hay ngày này qua ngày khác thật sự là rất khó.

  • I think I could have communicated how the criticism affected me in order to improve our relationship. Tôi nghĩ, tôi có thể nói về chuyện sự phê bình này ảnh hưởng đến tôi thế nào để có thể cải thiện mối quan hệ giữa chúng tôi.

  • What were the most memorable accomplishments in your last position or in your last career? Các thànhch đáng nhnhất ở vị trí cuối cùng của anh/chhoặc trong sự nghiệp cuối cùng của anh/chị là gì?

  • I remember the day I completed an audit from beginning to end all by myself. Tôi nhngày tôi hoàn thành một cuộc kiểm toán từ đầu đến cuối bằng tất cả sự nổ lực của mình.

  • Since I was an entry level auditor, Kể từ khi tôi là một kiểm toán viên cấp thấp nhất,

  • this accomplishment really felt good because it was my first major step. thành tựu này thực sự làm cho tôi cảm thấy tuyệt vời vì đó là bước quan trng đầu tiên của tôi.

  • What were the most memorable accomplishments in your last position or in your last career? Các thànhch đáng nhnhất ở vị trí cuối cùng của anh/chhoặc trong sự nghiệp cuối cùng của anh/chị là gì?

  • One day our director came out of his office asking who wrote up the documentation for ABC firm. Một ngày nọ giám đốc của chúng tôi ra khỏi văn phòng của ông, hỏi aingười đã viết tài liệu chong ty ABC.

  • I didn’t know if he was upset or impressed Tôi không biết là ông ấy đang cảm thấy khó chịu hay là đang lấy làm cảm kích.

  • I said I did and he basically said, great job and went back to his office. Tôi nói rằng tôi viết và về cơ bản ông nói, tôi đã làm rất tốt rồi trở lại văn phòng của mình.

  • This was memorable because the director never did this before. Điều này rất đáng nhớ vì trước kia vị giám đốc này chưa bao giờ làm như vậy.

  • What were the most memorable accomplishments in your last position or in your last career? Các thànhch đáng nhnhất ở vị trí cuối cùng của anh/chhoặc trong sự nghiệp cuối cùng của anh/chị là gì?

  • The most memorable accomplishment I had Thành tựu đáng nhnhất là tôi đã

  • as a sales associate for a software company was closing a deal worth $17 million. cộng tác viên bán hàng cho một côngphần mềm, đã bán được một hợp đồng trgiá gần 17 triệu đô la.

  • This was the second largest order our company ever had and it felt like hitting a grand slam. Đây là lần đặt hàng lớn thhai mà công ty chúng tôi từng có và nó làm cho tôi cảm thấy như đã thng một cú rất đậm.

  • Why do you want to leave your current job? Vì sao anh/chị lại muốn bỏ công việc hiện tại?

  • I want to find a company with more opportunities Tôi muốn tìm một công tynhiều cơ hội hơn.

  • My previous company was very small and didn’t have opportunities for growth. Công ty trước của tôi rất nhỏ và khôngnhiều cơ hội để phát triển.

  • After learning about the work environment here, I felt this is exactly the type of place I want to work. Sau khi tìm hiểu về môi trường làm việc ở đây, tôi cảm thấy đây chính là nơi mà tôi muốn làm việc.

  • Why do you want to leave your current job? Vì sao anh/chị lại muốn bỏ công việc hiện tại?

  • My current company is very large and it’s difficult to do different tasks. Công ty hiện tại của tôi rất lớn và rất khó để có thể làm nhiều công việc khác nhau.

  • We have routine work that never changes. Chúng tôi có các công việc thường ngày và không bao githay đổi.

  • I want to work in an environment where I can utilize more of my skills. Tôi muốn làm việc trong một môi trường mà tôi có thể tận dụng tối đa mọi khả năng của mình.

  • Why do you want to leave your current job? Vì sao anh/chị lại muốn bỏ công việc hiện tại?

  • Our family moved to live near a better school district for our children. Gia đình chúng tôi chuyển đến gần một trường học quận để bọn trẻ có thể học tốt hơn.

  • This area is great and I want to find a job closer to my new home. Khu vực này rất tuyệt và tôi muốn tìm một công việc gần với nhà mới của chúng tôi.

  • My previous job was too far away to commute. Công việc trước đây ở quá xa nơi chúng ta đang sống.

  • Where did you tell your boss you were going? Anh/chị nói với sếp của mình rằng anh/chị đi đâu?

  • Where does your boss think you are? Sếp của anh/chnghĩ anh chị đang đi đâu?

  • I wasn’t required to tell my boss because I used one of my vacation days to be here. Tôi không cần phải báo với sếp vì tôi dùng ngày nghphép của mình để có mặt ở đây.

  • I’m really excited to have this interview opportunity and using a vacation day was very well worth it. Tôi thật sự rất hứng khởi khi có cơ hội nhận cuộc phng vấn này và dùng ngày nghỉ của mìnhhoàn toàn xứng đáng.

  • Are you currently employed at the last place listed on your resume? Có phải anh/chị đang làm công việc được liệt kê ở vị trí cuối cùng trong sơ yếu lý lịch của anh/chị?

  • No, I’m not currently employed. Không ạ, hiện tại tôi đang khôngviệc làm.

  • What is the title of the person you report to? Chức vụ của người mà anh/chphải báo cáo trực tiếp là gì?

  • What responsibilities does he or she have? Họ chịu trách nhiệm gì?

  • He was a sales manager. Ông ấy là giám đốc bán hành.

  • His duties included scheduling, customer support, and managing a group of 15 sales associates. Trách nhiệm của ông ấy là sắp xếp lịch, hỗ trkháchngquản lý một nhóm 15 nhân viên bán hàng.

  • What is the title of the person you report to? Chức vụ của người mà anh/chphải báo cáo trực tiếp là gì?

  • What responsibilities does he or she have? Họ chịu trách nhiệm gì?

  • My manager had a supervisor title. Giám đốc của tôi có chức danhGiám sát viên.

  • He was in charge of distributing work to staff auditors, Ông ấy chịu trách nhiệm trong việc giao việc cho các nhân viên kiểm toán,

  • reviewing final audits, scheduling business trips, and he also performed audits as well. xem lại kết qukiểm toán cuối cùng, lên lịch các chuyến công tác, và ông ấy cũng làm về kiểm toán.

  • What is the title of the person you report to? Chức vụ của người mà anh/chphải báo cáo trực tiếp là gì?

  • What responsibilities does he or she have? Họ chịu trách nhiệm gì?

  • My manager had the title Test Manager. Giám đốc của tôi có chức danhGiám đốc kiểm tra.

  • She was in charge of delivering high quality features for each software application Bà ấy chịu trách nhiệm mang đến các tínhngchất lượng cao nhất cho mỗi phần mềm ứng dụng.

  • She planned each project giving a timeline of completion, Bà ấy lên kế hoch cho mỗi dự án, đưa ra khung thời gian hoàn thànhng việc,

  • worked with management from different groups to make sure quality is assured, làm việc với các quản lý từ nhiều nhóm khác nhau và cảm kết rằng chất lượng phải được đảm bảo,

  • and provided direction to our team of 20 testers. và bà ấy cũng điều hành nhóm 20 nhân viên kiểm tra của chúng tôi.

  • In your previous position, how much time did you spend on the phone Trong vị trí trước đây, anh/chị dành bao nhiêu thời gian để nói chuyện điện thoại

  • or in meetings or working by yourself or in a team? họp hành, tự mình làm việc hay làm việc nhóm?

  • In my last position, we had large projects that involved multiple people. Trong vị trí trước đây, chúng tôi có nhng dự án lớn liên quan đến rất nhiều người.

  • We had meetings to discuss the project and worked in teams whenever it involved overlap of feature. Chúng tôi có nhng buổi họp để thảo luận về dự án và làm việc nhóm bất kỳ khi nào một tínhng cần phải được hoàn thành do 2 người/bộ phận.

  • After the meetings and working with the team, Sau các buổi họp và làm việc nhóm,

  • I was required to finish my work by myself. tôi được yêu cầu tự mình hoàn thànhng việc.

  • So it was quite balanced between meetings, team work and working by myself. Vậy nên với tôi, khá cân bằng về thời gian giữa họp hành, làm việc nhóm và làm việc cá nhân.

  • If you don’t leave your current job, what do you imagine you will be doing in several years? Nếu anh/chkhông rời bỏ công việc hiện tại của anh/chị, anh/chị hãy tưởng tượng anh/chị sẽ làm gì trong vài năm tới?

  • I’m confident I’ll be in a management position several years from now. Tôi tin rằng tôi sẽ được ở một vị trí quản lý trong vài năm nữa kể từ bây giờ.

  • In my current position, junior employees ask me many questions and I like to mentor people. Ở vị trí hiện tại của tôi, các nhân viên cấp dưới hỏi tôi nhiều câu hỏi và tôi thích cố vấn cho mọi người.

  • My work is very routine and I’m very efficient. Công việc của tôi rất đều đặn và tôi làm rất hiệu quả.

  • I want to find more challenges my work currently doesn’t offer. Tôi muốn tìm thêm nhng ththách mà công việc hiện tại của tôi không có.

  • If you don’t leave your current job, what do you imagine you will be doing in several years? Nếu anh/chkhông rời bỏ công việc hiện tại của anh/chị, anh/chị hãy tưởng tượng anh/chị sẽ làm gì trong vài năm tới?

  • To tell you the truth, I feel I’ll be doing the same thing I’m doing now. Nói thật với anh là tôi cảm thấy tôi sẽ làm công việc ging như công việc tôi đang làm bây giờ.

  • I always look for more work and different opportunities, Tôi luôn luôn tìm kiếm thêm việc làm và nhng cơ hội khác,

  • but my current company doesn’t have many opportunities for advancement. nhưngng ty hiện tại của tôi khôngnhiều cơ hội tiến bộ.

  • If you don’t leave your current job, what do you imagine you will be doing in several years? Nếu anh/chkhông rời bỏ công việc hiện tại của anh/chị, anh/chị hãy tưởng tượng anh/chị sẽ làm gì trong vài năm tới?

  • I’m a very proactive person and I’ll continue to do my job well. Tôi là một người rất chủ động và tôi sẽ tiếp tục làm tốt công việc của tôi.

  • I’ll always look for opportunities and even create places where I can improve my work. Tôi sẽ luôn luôn tìm kiếm cơ hội và thậm chí tạo ra nhng nơi mà tôi có thể cải thiện công việc của tôi.

  • o hopefully, in several years, I’ll be managing people that are in my current position now. Vì vậy, hy vọng trong vài năm nữa, tôi sẽ đang quản lý nhng người đang ở vị trí hiện tại của tôi bây giờ.

  • If youre very happy with your current job, why do you want to leave? Nếu anh/chị đang rất hài lòng với công việc hiện tại của anh/chị, tại sao anh/chmuốn ra đi?

  • I like the work I’m doing and I like everyone on my team, Tôi thíchng việc tôi đang làm và tôi thích mọi người trong nhóm của tôi

  • but I have a strong desire to learn other aspects I can’t learn in my current position. nhưng tôi có một mong muốn mãnh liệt là được hiểu biết các khía cạnh khác mà tôi không thể học ở vị trí hiện tại.

  • If youre very happy with your current job, why do you want to leave? Nếu anh/chị đang rất hài lòng với công việc hiện tại của anh/chị, tại sao anh/chmuốn ra đi?

  • I have been in my current position for four years and I want to gain experiences in other areas. Tôi ở vị trí hiện tại được bốn năm và tôi muốn có được nhng trải nghiệm trong các lĩnh vực khác.

  • I love my job, but I want to grow more as a professional. Tôi thíchng việc của tôi, nhưng tôi muốn phát triển hơn, như là một chuyên nghiệp.

  • If youre very happy with your current job, why do you want to leave? Nếu anh/chị đang rất hài lòng với công việc hiện tại của anh/chị, tại sao anh/chmuốn ra đi?

  • I love to learn new things and after several years in my current position, Tôi thích học hỏi nhng điều mới và sau nhiều năm ở vị trí hiện tại của tôi,

  • I realized I was doing the same thing over and over again most of the time. tôi nhận ra là hầu hết thời gian tôi đều làm cùng một công việc hết lần này đến lần khác.

  • So the only reason I want to leave my current job Vì vậy, lý do duy nhất tôi muốn rời bỏ công việc hiện tại

  • is to broaden my knowledge by gaining other experiences. là để mở rộng kiến thức của tôi bằngch có được nhng trải nghiệm khác.

  • If you have problems or complaints with your current job, why haven’t you brought it to their attention? Nếu anh/chị có vấn đề hoặc khiếu nại với công việc hiện tại của anh/chị, tại sao anh/chkhông nói với họ?

  • I actually told my manager several times. Thực ra tôi đã nói với người quản lý tôi vài lần.

  • I told him about my desire to learn new things and take on new challenges, Tôi nói với anh ấy về mong muốn được học nhng điều mới và nhận nhng ththách mới,

  • but there aren’t many opportunities in my current group. nhưng khôngnhiều cơ hội trong nhóm hiện tại của tôi.

  • If you have problems or complaints with your current job, why haven’t you brought it to their attention? Nếu anh/chị có vấn đề hoặc khiếu nại với công việc hiện tại của anh/chị, tại sao anh/chkhông nói với họ?

  • I believe in being straightforward, and I told my manager on numerous occasions Tôi tin vào sự thng thắn, và tôi nói với người quản lý của tôi rất nhiều lần

  • that I was interested in taking on more responsibilities. rằng tôi thích đảm nhận nhiều trng trách hơn.

  • However, my current group doesn’t have the opportunities I’m looking for. Tuy nhiên, nhóm hiện tại của tôi khôngnhng cơ hội mà tôi đang tìm kiếm.

  • If you have problems or complaints with your current job, why haven’t you brought it to their attention? Nếu anh/chị có vấn đề hoặc khiếu nại với công việc hiện tại của anh/chị, tại sao anh/chkhông nói với họ?

  • After working the night shift for a couple of years, I wanted normal working hours Sau khi làm việc ca đêm cho một vài năm, tôi muốn làm việc theo giờ hành chánh/bình thường.

  • I told my manager about this, but there was no positions available for regular hour shifts. Tôi đã nói với người quản lý của tôi về việc này, nhưng không có vị trí làm việc theo ca giờ bình thường.

  • Give me a specific example at your last position where you made things more efficient. Hãy cho tôi một ví dụ cụ thể ở vị trí cuối cùng của anh/chị, nơi anh/chị đã làm cho mọi việc hiệu quả hơn.

  • Give me a specific example at your last position where you made things more efficient. Hãy cho tôi một ví dụ cụ thể ở vị trí cuối cùng của anh/chị, nơi anh/chị đã làm cho mọi việc hiệu quả hơn.

  • As a sales associate, I do my part in increasing revenue by making more sales. Là một cộng tác viên bán hàng, tôi làm phần việc tăng thu nhập bằngch tạo thêm doanh số bán hàng.

  • Even if I’m having a good month, Dù tôi đang có một tháng tốt đẹp,

  • I continue to work hard to make sure our company is continually increasing its revenue. tôi vẫn tiếp tục làm việc chăm chỉ để đảm bảo rằngng ty chúng tôi đang tiếp tục tăng thu nhập.

  • Give me a specific example at your last position where you made things more efficient. Hãy cho tôi một ví dụ cụ thể ở vị trí cuối cùng của anh/chị, nơi anh/chị đã làm cho mọi việc hiệu quả hơn.

  • Give me a specific example at your last position where you made things more efficient. Hãy cho tôi một ví dụ cụ thể ở vị trí cuối cùng của anh/chị, nơi anh/chị đã làm cho mọi việc hiệu quả hơn.

  • It’s something small, but in our office, everyone left there monitors and lights on. Đó là một chuyện nhthôi, chỉ là trong văn phòng của chúng tôi, mọi người ra về vẫn để màn hình và đèn mở.

  • I simply put up signs to turn off their monitors and to turn off office lights. Tôi chỉ dán các bản báo nhỏ tắt màn hình của họ và tắt đèn văn phòng.

  • This really helped and our VP even told me he appreciated the small effort. Việc này thực sự đã có íchVP của chúng tôi thậm chí còn nói với tôi rằng ông đánh giá cao nỗ lực nhỏ này.

  • Give me a specific example at your last position where you made things more efficient. Hãy cho tôi một ví dụ cụ thể ở vị trí cuối cùng của anh/chị, nơi anh/chị đã làm cho mọi việc hiệu quả hơn.

  • Give me a specific example at your last position where you made things more efficient. Hãy cho tôi một ví dụ cụ thể ở vị trí cuối cùng của anh/chị, nơi anh/chị đã làm cho mọi việc hiệu quả hơn.

  • We provide many different brochures for our clients, Chúng tôi cungng nhiều tập qung cáo nhkhác nhau cho kháchng của chúng tôi,

  • and when we get low on a specific brochure, we have to order each one separate. và khi mỗi loại tập qung cáo chỉ còn lại số lương ít, chúng ta phải đặt mỗi loại riêng biệt.

  • I created a small tool that automates this process and saved about 30 minutes of work each time we ordered brochures. Tôi tạo ra một công cụ nhcho tự động hóa quá trình này và tiết kiệm được khong 30 phút làm việc mỗi lần chúng tôi đặt các tập qung cáo.

  • It was something small, but my manager appreciated it. Đó chỉ là một việc làm nhỏ, nhưng quản lý của tôi đã đánh giá cao nó.

  • What do you feel an employer owes an employee? Anh/Chị cảm thấy một người chủ nợ nhân viên cái gì?

  • I believe an employer should provide a good work environment and opportunities for growth Tôi cảm thấy người chủ nên cung cấp một môi trường làm việc tốt và nhiều cơ hội phát triển

  • in return for hard work. để đổi lại sự làm việc chăm chỉ của nhân viên.

  • What do you feel an employer owes an employee? Anh/Chị cảm thấy một người chủ nợ nhân viên cái gì?

  • I believe an employer should respect their employees and treat them fairly. Tôi tin rằng người chủ nên tôn trng nhân viên của mình và đối xử với họ công bằng.

  • I plan on working hard and so I should be recognized for my contributions. Tôi dự định làm việc chăm chỉ nên tôi mong sự đóng góp của mình được công nhận.

  • What do you feel an employer owes an employee? Anh/Chị cảm thấy một người chủ nợ nhân viên cái gì?

  • I believe an employer should provide an environment where everyone can succeed. Tôi tin rằng người chủ nên cung cấp một môi trường mà tại đó mọi người đều có ththànhng.

  • I also believe that opportunities for growth and advancement should be provided by the employer. Tôi cũng tin rằng các cơ hội phát triển và thăng tiến cũng là điều mà người chủ nên mang lại cho nhân viên.

  • What do you expect from your manager? Anh/chmong đợi gì từ giám đốc của mình?

  • The most important thing I want from my manager is constructive feedback Điều quan trng nhất mà tôi muốn từ giám đốc của mìnhnhng phản hồi mangnh xây dựng

  • so I know where I need to improve. để tôi biết mình cần phải cải thiện điều gì.

  • I want to continually grow and having a good manager will help me achieve my goal. Tôi muốn mình liên tục phát triển và có một giám đốc tốt giúp tôi đạt được mục tiêu của mình.

  • What do you expect from your manager? Anh/chmong đợi gì từ giám đốc của mình?

  • I expect my manager to provide work that is relevant to both the company and my growth. Tôi mong đợi giám đốc của mình giao việc liên quan đến sự phát triển của công ty và bản thân tôi.

  • My manager should know my strengths and also help me work on my weaknesses. Giám đốc nên biết nhng điểm mạnh của tôi và đồng thời giúp tôi cải thiện nhng điểm yếu của mình.

  • What do you expect from your manager? Anh/chmong đợi gì từ giám đốc của mình?

  • I expect my manager to be a smart person who works hard. Tôi mong giám đốc là một người thôngnh và làm việc chăm chỉ.

  • If my manager is setting a positive example, Nếu giám đốc của tôi là một tấm gương tốt,

  • believe I’ll be more encouraged to work harder. tôi tin rằngnhng sẽ có động lực để làm việc chăm chỉ hơn.

  • Having a manager that bosses people around without doing any work is very discouraging. ó một giám đốc chbiết thúc em mọi người mà không chịu động tay vào việc gì thì thật sự làm tôi mất đi ý chí.

  • So I expect my manager to lead by example. Vì vậy tôi mong giám đốc của mìnhthể nêu gương.

  • Would you like to have your boss’s job? Anh/chị có muốn làm công việc của sếp mình không?

  • When I gain a little bit more experience, Khi tôi có nhiều kinh nghiệm hơn một chút,

  • I’ll be looking to find a position that is similar to my manager's job. tôi sẽ tìm kiếm vị trí có công việc tương tự như giám đốc của mình.

  • But for now, I want to continue to learn Nhưng hiện giờ tôi muốn tiếp tục học hỏi

  • as an employee while helping the company grow. ở vai trò là một nhân viên trong khi giúp công ty phát triển.

  • Would you like to have your boss’s job? Anh/chị có muốn làm công việc của sếp mình không?

  • I’m always learning new things and in time Tôi luôn học hỏi điều mới và theo thơi gian

  • I would like to have my boss’s position. tôi muốn có được vị trí của sếp mình.

  • I believe I’m on track to become a manager Tôi tin rằngnh đang đi đúng hướng để trthành một giám đốc

  • and I’ll continue to work hard to prove my abilities to the company. và tôi sẽ tiếp tục làm việc chăm chỉ để chng tỏ khả năng của bản thân đối với công ty.

  • Would you like to have your boss’s job? Anh/chị có muốn làm công việc của sếp mình không?

  • Yes. I have several years of experience Có. Tôi có nhiều năm kinh nghiệm

  • and I also took on projects to learn more about management. và tôi cũng đã nhận nhiều dự án để học hỏi thêm về việc quản lý.

  • I don’t necessarily want to replace my manager, hông nhất thiết phải thay vị trí của giám đốc,

  • but I would like to learn more about management so I can be ready when a position is available. nhưng tôi muốn học hỏi nhiều hơn về việc quản lý để tôi có thể sẵn sàng khi vị trí đó cần.

  • What did you hear about us? Anh/chị đã nghe nhng gì về công ty chúng tôi?

  • What do you know about us? Anh/chbiết gì về công ty chúng tôi?

  • What do you think we do at this company? Anh/chnghĩa công ty chúng tôi đang làm gì?

  • I heard that ABC Company is the leader in copy machine distribution. Tôi nghe nói rằngng ty ABCnhà lãnh đạo trong phân phối máy sao chép.

  • ABC Company is a global company and finally, Công ty ABC là một công ty toàn cầu và cuối cùng,

  • it’s one of the best companies to work for. đó là một trong nhngng ty tốt nhất để làm việc.

  • What did you hear about us? Anh/chị đã nghe nhng gì về công ty chúng tôi?

  • What do you know about us? Anh/chbiết gì về công ty chúng tôi?

  • What do you think we do at this company? Anh/chnghĩa công ty chúng tôi đang làm gì?

  • I heard ABC Company has a great work environment Tôi nghe nói Công ty ABC có một môi trường làm việc tuyệt vời

  • and a place where strong contributors are rewarded. và là nơi nhng người đóng góp sẽ được tưởng thưởng.

  • I want to work for a company with opportunities Tôi muốn làm việc cho một công tynhiều cơ hội

  • and I know ABC Company provides these things. và tôi biết Công ty ABC đáp ứng nhng cơ hội này.

  • What did you hear about us? Anh/chị đã nghe nhng gì về công ty chúng tôi?

  • What do you know about us? Anh/chbiết gì về công ty chúng tôi?

  • What do you think we do at this company? Anh/chnghĩa công ty chúng tôi đang làm gì?

  • I read on your website that ABC Company provides accounting services Tôi đọc trên trang web của các anh rằngng ty ABC cung cấp các dịch vụ kế toán

  • to small and medium size corporations. cho các công ty quy mô vừa và nhỏ.

  • I also know that ABC Company is the leader in tax services in this area. Tôi cũng biết rằngng ty ABC là đơn vị dẫn đầu trong các dịch vụ thuế trong khu vực này.

  • That’s why I’m excited to have the opportunity to join this company. Đó là lý do tại sao tôi rất vui khi có cơ hội để gia nhập công ty này.

  • What do you know about our product? Anh/chbiết gì về sản phẩm của chúng tôi?

  • Do you know what our team is making? Anh/chị có biết đội chúng tôi đang làm gì không?

  • There isn’t much information about your products yet, Khôngnhiều thông tin về các sản phẩm của các anh,

  • but I heard you are creating new technology to create a more secure database. nhưng tôi nghe nói các anh đang tạo rang nghệ mới để tạo ra một cơ sở dữ liệu an toàn hơn.

  • I worked with databases most of my career Tôi đã làm việc với các cơ sở dữ liệu hầu như trong suốt sự nghiệp của tôi

  • and the thought of more security really interested me. và ý nghĩ về sự bảo mật hơn thực sự hấp dẫn tôi.

  • What do you know about our product? Anh/chbiết gì về sản phẩm của chúng tôi?

  • Do you know what our team is making? Anh/chị có biết đội chúng tôi đang làm gì không?

  • I heard this company is creating a camera lens for deep sea photography. Tôi nghe nói công ty này đang tạo ra một ốngnh máy ảnh để chụp ảnh ở vùng biển sâu.

  • Because my major was in engineering and my hobby is photography, Bởi vì ngành chính của tôi là kỹ thuật và sở thích của tôi là chụp ảnh,

  • I believe this is the perfect position for me. tôi tin rằng đây là vị trí hoàn hảo cho tôi.

  • What do you know about our product? Anh/chbiết gì về sản phẩm của chúng tôi?

  • Do you know what our team is making? Anh/chị có biết đội chúng tôi đang làm gì không?

  • I hear this group has several functions. Tôi nghe thấy đội này có một số nhiệm vụ.

  • It has an incubation team that grows new ideas Đội có một nhóm phát triển nhng ý tưởng mới

  • and if the product has potential a new product is formed. và nếu sản phẩm này có tiềm năng thì một sản phẩm mới sẽ được hình thành.

  • I also hear this group creates solutions for companies Tôi cũng nghe nói đội này cũng tạo ra các giải pháp cho các công ty

  • to entice them to buy more Microsoft products. để lôi kéo họ mua nhiều sản phẩm của Microsoft.

  • Have you managed people in any of the positions youve held? Anh/chị có từng quản lý người khác tại bất kỳ công việc nào anh/chị từng làm chưa?

  • Yes. I have one year experience in managing three people. Rồi. Tôi có một năm kinh nghiệm quản lý 3 người.

  • I distributed work to each member of my team, Tôi phân việc cho từng thành viên trong đội,

  • provided assistance and guidance, trgiúp và hướng dẫn

  • and mentored each employee to be a better employee. và quan sát từng nhân viên để họ trở nên tốt hơn.

  • Have you managed people in any of the positions youve held? Anh/chị có từng quản lý người khác tại bất kỳ công việc nào anh/chị từng làm chưa?

  • I have three years of experience managing people. Tôi có 3 năm kinh nghiệm trong việc quản lý người khác.

  • I managed a team from 3 people to a group of Tôi quản lý một đội 3 người cho đến một nhóm 10 người.

  • Most of my duties as a manager was to make sure Đa phần nhiệm phụ của tôi với tự cách giám đốc là đảm bảo

  • our projects were on track and that each employee was completing their work. các dự án của chúng tôi đi đúng hướng và rằng mỗi nhân viên hoàn thành phần công việc của họ.

  • Have you managed people in any of the positions youve held? Anh/chị có từng quản lý người khác tại bất kỳ công việc nào anh/chị từng làm chưa?

  • I’ve never managed people yet, Tôi chưa bao giờ được quản lý mọi người,

  • but I have 2 years of experience mentoring new employees. nhưng tôi có 2 năm kinh nghiệm tư vấn cho các nhân viên mới.

  • I took several courses on management Tôi đã tham gia vài khóa học về quản lý

  • and I feel I’m ready to take the next step of managing people. và tôi cảm thấy tôi đã sẵn sàng để thực hiện bước tiếp theo của nhng người quản lý.

  • Have you managed people in any of the positions youve held? Anh/chị có từng quản lý người khác tại bất kỳ công việc nào anh/chị từng làm chưa?

  • I didn’t hold a management position, Tôi đã không gichức vụ quản lý,

  • but I was in charge of several projects where I had to manage a group of 4 workers nhưng tôi chịu trách nhiệm một số dự án ở nơi mà tôi đã phải quản lý một nhóm 4 công nhân

  • to complete projects for a three month duration each. để hoàn thành trong thời hạn ba tháng mỗi một dự án.

  • These projects gave me great experience in managing people. Các dự án này đã cho tôi nhiều kinh nghiệm trong việc quản lý con người.

  • What types of people do you have trouble getting along with? Anh/Chkhó hòa thuận với nhng loại người nào?

  • I get along with almost everybody, Tôi hòa thuận với gần như tất cả mọi người,

  • but I tend to get frustrated at people who always say yes and end up not delivering. nhưng tôi có khuynh hướng thất vọngnhng người luôn luôn nói "đồng ý" mà không phát biểu gì cả.

  • I expect honesty and integrity, and saying yes should mean yes. Tôi mong đợi sự trung thực và liêm chính, và việc nói "đồng ý" nên có nghĩa là "đồng ý".

  • What types of people do you have trouble getting along with? Anh/Chkhó hòa thuận với nhng loại người nào?

  • I’m very understanding of different people and different work styles, Tôi rất hiểu nhng người khác nhauphongch làm việc khác nhau,

  • but I have a hard time with people who only do work that is seen by management. nhưng tôi khó chịu đối với nhng người chỉ làm nhngng việc được ban quản lý nhìn thấy.

  • There’s so much work that needs to be done and not everything is seen by the manager. Có quá nhiều công việc cần phải được thực hiện và không phải mọi thứ đều được người quản lý nhìn thấy.

  • So I get upset when work is neglected. Vì vậy, tôi cảm thấy buồn khi nhngng việc này bị bỏ bê.

  • Who do you think are our two major competitors? Anh/chnghĩ ai là 2 đối thủ mạnh nhất của công ty chúng tôi?

  • The number one competitor to Verizon is Cingular. Đối thủ đầu tiên của VerizonCingular.

  • After they merged with AT&T, Sau khi họ sát nhập với aT&T,

  • they became the largest cell phone provider with a 19% market control. họ trthành nhà cung cấp điện thoại di động lớn nhất, nắm 19% thphần.

  • The next competitor is Nextel. Đối thtiếp theoNextel.

  • Although they only have 10% of the market, they are increasing in strength. Dù họ chỉ nắm 10% thphần, nhưng họ đangng trưởng mạnh.

  • Who do you think are our two major competitors? Anh/chnghĩ ai là 2 đối thủ mạnh nhất của công ty chúng tôi?

  • The two competitors of Nokia are Motorola and Samsung. Hai đối thủ của NokiaMotorolaSamsung.

  • Motorola has a strong presence in the United States where Samsung is more global. Motorola mạnhthtrường Mỹ trong khi Samsung phbiến ở quytoàn cầu.

  • Who do you think are our two major competitors? Anh/chnghĩ ai là 2 đối thủ mạnh nhất của công ty chúng tôi?

  • Microsoft is competing with many different companies Microsoft đang phải cạnh tranh với nhiều công ty khác nhau,

  • because Microsoft provides many different types of software. vì Microsoft cung cấp nhiều loại phần mềm khác nhau.

  • MSN is growing and AOL is the number one competitor for this business, MSN đangng trưởngAOL là số một trong nhng đối thủ cạnh tranh đối với ngành kinh doanh này,

  • while the Microsoft OS is challenged by Linux because it’s free. trong khi OS Microsoft đang bị Linux thách thức bởi vì nó miễn phí.

  • Why do you like sales? Tại sao anh/chị lại yêu thích việc bán hàng?

  • I like sales because I like talking with people Tôi thích bán hàng vì tôi thích nói chuyện với mọi người

  • and I’m good at making people feel comfortable. và tôi giỏi trong việc làm người khác cảm thấy thoải mái.

  • Why do you like sales? Tại sao anh/chị lại yêu thích việc bán hàng?

  • I enjoy sales because it requires strong communication skill Tôi thích bán hàng vì nó đòi hỏi các kỹ năng giao tiếp phải tốt

  • and that’s one of my strong traits. và đó là một trong nhng điểm mạnh của tôi.

  • I like the challenge of making a sale and Tôi thích sự ththách của việc tạo ra doanh số và

  • I feel good whenever I make a good sale. và tôi cảm thấy bất kỳ khi nào tôi bán được nhiều hàng.

  • Why do you like sales? Tại sao anh/chị lại yêu thích việc bán hàng?

  • I like sales because it fits my personality. Tôi thích bán hàng vì nó phù hợp với tínhch của tôi.

  • I enjoying working with all sorts of people Tôi thích làm việc với tất cả mọi nhóm người

  • and I like to provide great customer service by answering questions about products professionally. và tôi thích mang đến một dịch vụ chăm sóc kháchng tuyệt với bằngch trả lời các câu hỏi về sản phẩm một cách chuyên nghiệp.

  • Can you see that stapler? Convince me to buy it. Anh/chị có thấy dập ghim này không? Hãy thuyết phục tôi mua nó!

  • This stapler is the newest model with easier to use features such as quick loading and safety protection. Dập ghim này là mẫu mới nhất dễ dàng sử dụng các tínhng hơn như lắp ghim nhanh và bảo vệ an toàn.

  • It also comes with a money back guarantee for any reason if you are not satisfied. Nó cũng đi kèm với một sự cam đoan sẽ trả lại tiền vì bất kỳ lý do nào mà anh/chkhông hài lòng.

  • Can you see that stapler? Convince me to buy it. Anh/chị có thấy dập ghim này không? Hãy thuyết phục tôi mua nó!

  • This stapler is on sale for 30% off. Dập ghim này được bán giảm giá 30%.

  • The manufacturer is a new company so their prices are great right now. Nhà sản xuất là một công ty mới nên giá cả hiện tại rất tuyệt vời.

  • They have a great warranty program and it will save your company a lot of money with the substantial discount. Họ có một chương trình bảo hành ấn tượngchương trình này sẽ tiết kiệm chong ty của anh/chị rất nhiều tiền với giá giảm đáng kể.

  • Can you see that stapler? Convince me to buy it. Anh/chị có thấy dập ghim này không? Hãy thuyết phục tôi mua nó!

  • This stapler has the best value. Dập ghim này có giá trị tốt nhất.

  • With a 15% lower sticker price, Với một mức giá 15% thấp hơn giá niêm yết,

  • it provides identical functionality with the more expensive brands. nó cung cấp đủ các chức năng ging hệt với thương hiệu đắt tiền hơn.

  • It’s durable and staples through more paper than the other brands. Nó bền và các ghim dập xuyên qua giấy nhiều hơn so với các thương hiệu khác.

  • How long have you been looking for a job? Anh/chị đã tìm việc trong bao lâu rồi?

  • I sent out my resumes just last week. Tôi vừa mới gửi đơn xin việc đi hồi tuần trước.

  • I’m very excited to join a company where I can help out. Tôi rất phấn khởi với việc được tham gia vào một công ty nơi mà tôi có thphng sự.

  • How long have you been looking for a job? Anh/chị đã tìm việc trong bao lâu rồi?

  • I’ve been looking for about a month now. Tôi đã tìm việc được một tháng.

  • Because of the slow economy it’s taking a little longer than I expected, Vì sự trì trkinh tế, nên việc tìm việc cũng kéo dài hơn tôi mong đợi

  • but I’m confident that I can be a valuable asset to any company. nhưng tôi tự tin rằngnhthtrthành tài sản có giá trcho bất kỳ công ty nào.

  • How long have you been looking for a job? Anh/chị đã tìm việc trong bao lâu rồi?

  • It’s been about 2 months now. Đã được 2 tháng rồi.

  • I wasn’t as aggressive in the beginning because I was taking some classes, Tôi không thật sự chú tấm trong giai đoạn đầu vì khi đó tôi còn đang tham gia vài lớp học,

  • but now that I’m done with class, I’m really trying now. nhưng gikhi tôi đã hoàn thành các lớp học, tôi thật sự đang rất cố gắng tìm việc lúc này.

  • Why haven’t you received any offers so far? Sao anh/chị vẫn chưa nhận được lời mời làm việc nào?

  • What offers have you received so far? Anh/chị đã nhận được nhng lời mời làm việc nào rồi cho tới thời điểm hiện tại?

  • I just started interviewing this past week, so it’s a little too early to tell. Tôi vừa mới bắt đầu đi phng vấn hồi tuần rồi, nên còn khá sớm để có thể nói đến chuyện này.

  • Why haven’t you received any offers so far? Sao anh/chị vẫn chưa nhận được lời mời làm việc nào?

  • What offers have you received so far? Anh/chị đã nhận được nhng lời mời làm việc nào rồi cho tới thời điểm hiện tại?

  • I recently started looking for a job Tôi vừa mới bắt đầu đi tìm việc,

  • but I’m hoping that I’ll receive offers soon. nhưng tôi mong rằngnhthnhận được một công việc sớm.

  • Why haven’t you received any offers so far? Sao anh/chị vẫn chưa nhận được lời mời làm việc nào?

  • What offers have you received so far? Anh/chị đã nhận được nhng lời mời làm việc nào rồi cho tới thời điểm hiện tại?

  • I received one offer from a smaller company, Tôi nhận được lời mời làm việc của một công ty nhỏ hơn,

  • but I want to see what else is out there. nhưng tôi muốn xem còn cơ hội nào nữa không.

  • I like what this company has to offer so I’m hoping everything turns out well today. Tôi thích nhng gì mà quý công ty gợi mở nên tôi hy vọng kết qungày hôm này sẽ tốt đẹp.

  • Why haven’t you received any offers so far? Sao anh/chị vẫn chưa nhận được lời mời làm việc nào?

  • What offers have you received so far? Anh/chị đã nhận được nhng lời mời làm việc nào rồi cho tới thời điểm hiện tại?

  • I’ve only interviewed with two other companies so far Tôi chỉ mới tham gia phng vấn với haing ty khác

  • and I have a second interview with one of them. và tôi đã nhận được một lời mời phng vấn lần hai.

  • It’s too early to tell if I’ll be receiving any offers right now, Còn quá sớm để nói về chuyện tôi có nhận được lời mời làm việc nào hay không,

  • but I’m confident that I will get a couple. nhưng tôi tự tin rằngnh sẽ nhận được một vài cái.

  • Why haven’t you received any offers so far? Sao anh/chị vẫn chưa nhận được lời mời làm việc nào?

  • What offers have you received so far? Anh/chị đã nhận được nhng lời mời làm việc nào rồi cho tới thời điểm hiện tại?

  • Most of the jobs I have been applying for require more experience than I have. Hầu hết mọi công việc tôi ứng tuyển đều yêu cầu kinh nghiệm nhiều hơn tôi có.

  • Also, because the job market is rough right now the competition has been pretty tough. Ngoài ra, vì thtrường nghnghiệp hiện đang khó khăn nên cuộc cạnh tranh lại càng trở nên khắc nghiệt.

  • But I plan on self studying continually Nhưng tôi dự định sẽ liên tục học hỏi

  • and I know through my diligence that I will get a job soon. và tôi biết rằng bằng việc siêngng tôi sẽ sớm tìm được một công việc.

  • If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do? Nếu anh/chkhông hiểu về công việc của mình và bạn không liên lạc được với sếp của mình, anh/chị sẽ làm gì?

  • I would investigate the assignment deeper by searching for more information, Tôi sẽ nghiên cứu sâu hơn về công việc này bằngch tìm hiểu thêm thông tin,

  • asking coworkers or other managers and make the smartest decision on how to tackle the assignment. hỏi đồng nghiệp, hoặc các giám đốc khác và đưa ra quyết định thông minh nhất trong việc làm sao xử lý công việc này.

  • If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do? Nếu anh/chkhông hiểu về công việc của mình và bạn không liên lạc được với sếp của mình, anh/chị sẽ làm gì?

  • There are many places I can look for clarity. Có rất nhiều nơi tôi có thể tìm đến để tìm hiểu kỹ hơn.

  • I would look through some books, Tôi sẽ đọc sách,

  • or the Internet, or my peers, or even other managers. hoặc lên mạng, hoặc tìm đến đồng nghiệp hay thậm chí là các vị giám đốc khác.

  • If I try to look for answers, most of the time I can find them. Nếu tôi muốn tìm ra câu trả lời, hầu như tôi sẽ tìm ra được chúng.

  • If you don’t understand your assignment and you can’t reach your boss, what would you do? Nếu anh/chkhông hiểu về công việc của mình và bạn không liên lạc được với sếp của mình, anh/chị sẽ làm gì?

  • I would first see what the deadline is and if my manager will be back before the deadline. Trước tiên tôi sẽ xem khi nào là hạn chót và liệu giám đốc có kịp về trước thời hạn này không.

  • If not, I would leave a message on my manager’s phone. Nếu không, tôi sẽ để lại tin nhắn thoại cho giám đốc.

  • Afterwards, I would ask my peers or other managers to see if they know the assignment. Sau đó, tôi sẽ hỏi đồng nghiệp hoặc các vị giám đốc khác để xemai biết về công việc này không.

  • I believe investigating the assignment further will help me understand it. Tôi tin là tìm hiểu sâu hơn về công việc sẽ giúp tôi hiểu được nó.

  • If everyone on the team is a veteran, Nếu mọi người trong đội đều là người có kinh nghiệm lâu năm, từng trải,

  • what will you do to fit in and be a beneficial team member instead of a person who appears to be in training? anh/chị sẽ làm gì để bản thân có thể hòa hợp và trthành thành viên có ích cho đội thayxuất hiện ở vai trò người học hỏi?

  • In this situation, I’ll have to ramp up quickly Trongnh hung này, tôi buộc phải thúc đẩy bản thân một cách nhanh chóng

  • and study notes from previous meetings before attending any. à nghiên cứu các ghi chú từ các buổi họp trước trước khi tham gia bất kỳ buổi họp nào.

  • I’ll also do a lot of studying to catch up Tôi cũng sẽ học hỏi nhiều để có thể bắt kịp

  • so I can participate in discussions instead of appearing to be in training. và tham gia thảo luận thayxuất hiện với tư cách là học hỏi.

  • If everyone on the team is a veteran, Nếu mọi người trong đội đều là người có kinh nghiệm lâu năm, từng trải,

  • what will you do to fit in and be a beneficial team member instead of a person who appears to be in training? anh/chị sẽ làm gì để bản thân có thể hòa hợp và trthành thành viên có ích cho đội thayxuất hiện ở vai trò người học hỏi?

  • In the beginning, I’ll put a lot of effort in catching up on any existing projects I join. Giai đoạn đầu, tôi sẽ nỗ lực thật nhiều để bắt kịp trong bất kỳ dự án nào tôi đang tham gia.

  • I believe studying a lot in the beginning to be aware of what's going on is very important. Tôi tin rằng học hỏi thật nhiều ở gian đoạn đầu để nhận thức được mọi việc đang tiến hành thế nào là rất quan trng.

  • If everyone on the team is a veteran, Nếu mọi người trong đội đều là người có kinh nghiệm lâu năm, từng trải,

  • what will you do to fit in and be a beneficial team member instead of a person who appears to be in training? anh/chị sẽ làm gì để bản thân có thể hòa hợp và trthành thành viên có ích cho đội thayxuất hiện ở vai trò người học hỏi?

  • I’ll study as much as I can to fit into a group of veterans. Tôi sẽ học hỏi nhiều nhất có thể để có thể hòa hợp với các đồng nghiệp lâu năm.

  • I know I’ll have many questions along the way, Tôi biết, tôi sẽ có rất nhiều câu hỏi trong quá trình này,

  • but listening carefully and putting pieces together will allow me to catch up quickly. nhưng việc chăm chú lắng nghe và kết hợp thông tin lại với nhau sẽ cho phép tôi bắt kịp nhanh chóng.

  • I know I’ll be able to be an effective team player in a short time by following this method. Tôi biết mìnhthtrthành một đồng đội hiệu qutrong một thời gian ngắn bằngch này.

  • How do you intend to learn what you need to know to perform well for this job? Bạn định sẽ học nhng điều bạn cần biết để có thể làm tốt công việc này bằngch nào?

  • I have experience in learning new concepts without training. Tôi có kinh nghiệm trong việc học các khái niệm mới mà không cần qua đào tạo.

  • I usually look through books or manuals to find answers. Tôi thường đọc sách hoặc các hướng dẫn để tìm ra câu trả lời.

  • Because I’m good at learning, I’ll study relevant material to help me do my duties well. Vì tôi giỏi trong việc học hỏi, tôi sẽ nghiên cứu các tài liệu liên quan để hoàn thành tốt trách nhiệm của mình.

  • How do you intend to learn what you need to know to perform well for this job? Bạn định sẽ học nhng điều bạn cần biết để có thể làm tốt công việc này bằngch nào?

  • I have experience in this area so I won’t need much training. Tôi có kinh nghiệm trongnh vực này nên tôi không cần quá nhiều sự huấn luyện.

  • However, I know different companies have different ways of doing things, Tuy nhiên, tôi hiểu mỗi công ty có cách làm việc khác nhau,

  • so I’ll learn company policies nên tôi sẽ nghiên cứu về các chínhch của công ty

  • and methods quickly to apply my existing knowledge to do a good job. cách thức làm việc một cách nhanh chóng để áp dụng nhng kiến thức sẵn có của bản thân để hoàn thành tốt công việc.

  • How do you intend to learn what you need to know to perform well for this job? Bạn định sẽ học nhng điều bạn cần biết để có thể làm tốt công việc này bằngch nào?

  • The first couple weeks are important. Nhng tuần đầu tiên là cực kỳ quan trng.

  • I think it’s important to study the correct material, Tôi nghĩ việc nghiên cứu nhng tài liệu đúng,

  • ask the right questions, and put in extra effort to learn what I need to know. hỏi nhng câu hỏi phù hợp, và bỏ ra nhiều công sức để học nhng điều tôi cần biết là điều quan trng.

  • This is what I usually do to make sure I’ll be performing well. Đây là việc tôi thường làm để chắc rằngnh biểu hiện tốt trongng việc.

  • If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, Nếu cấp trên yêu cầu anh/chị làm việc gì mà anh/chcho rằngnhthể làm nó theoch khác,

  • what would you do? anh/chị sẽ làm gì?

  • I will tell my supervisor an alternative way and explain the benefits. Tôi sẽ nói với cấp trên của mình một phương án thay thế và giải thích cho họ nghe về các điểm thuận lợi.

  • If my supervisor is not convinced, then I’ll follow his instructions. Nếu tôi vẫn không thuyết phục được cấp trên, tôi sẽ làm theo chỉ dẫn của ông ấy.

  • If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, Nếu cấp trên yêu cầu anh/chị làm việc gì mà anh/chcho rằngnhthể làm nó theoch khác,

  • what would you do? anh/chị sẽ làm gì?

  • I’ll suggest a different way of doing the assignment along with the benefits. Tôi sẽ gợi ý rach khác để hoàn thànhng việc này cùng với nhng lợi ích của nó.

  • If my supervisor disagrees and insists I do it a certain way, Nếu cấp trên không đồngnh và vẫn muốn làm theoch kia,

  • I’ll follow the instructions. tôi sẽ làm theo chỉ dẫn của họ.

  • If your supervisor tells you to do something that you believe can be done in a different way, Nếu cấp trên yêu cầu anh/chị làm việc gì mà anh/chcho rằngnhthể làm nó theoch khác,

  • what would you do? anh/chị sẽ làm gì?

  • I’ll suggest a different method and ask my supervisor if I can do this work the new way. Tôi sẽ gợi ý một cách thức khác và hỏi ý cấp trên xem tôi có thể làm theoch này hay không.

  • If the result will be the same but would potentially save more time, Nếu kết quả vẫn không thay đổi nhưngthgiúp tiết kiệm thời gian hơn,

  • then I believe my manager will allow it. tôi tingiám đốc sẽ cho phép.

  • However, if my manager wants it done a certain way for other reasons, Tuy nhiên nếu giám đốc vẫn muốn làm theoch kia vì lý do nào đó,

  • I’ll follow his or her instructions. tôi sẽ làm theo chỉ dẫn của ông ấy/bà ấy.

  • If youre told to do something that you feel is illegal, what would you do? Nếu anh/chị được yêu cầu làm việc gì đó bất hợp pháp, anh/chị sẽ làm gì?

  • I would first verify if it’s legal or not. Trước hết tôi sẽ tìm hiểu xemng việc này hợp pháp hay không.

  • If it is legal, then I would continue with the work. Nếu nó hợp pháp tôi sẽ tiếp tục.

  • If it’s illegal, I would not do the work Nếu không hợp pháp, tôi sẽ không làm

  • and tell my manager that this work is illegal. và nói với giám đốc của mình rằng đây là việc không hợp pháp.

  • I would also let Human Resources be aware of the situation. Tôi cũng sẽ để phòng nhân sự biết về chuyện này.

  • If youre told to do something that you feel is illegal, what would you do? Nếu anh/chị được yêu cầu làm việc gì đó bất hợp pháp, anh/chị sẽ làm gì?

  • I’d verify if the work was legal or not. Tôi sẽ tìm hiểu xemng việc này có hợp pháp hay không.

  • If it wasn’t legal, then I’d confront my manager Nếu nó không hợp pháp, tôi sẽ đối mặt với giám đốc

  • and my manager’s manager with this incident. cấp trên của giám đốc về điều này.

  • If youre told to do something that you feel is illegal, what would you do? Nếu anh/chị được yêu cầu làm việc gì đó bất hợp pháp, anh/chị sẽ làm gì?

  • I wouldn’t jump to any conclusions. Tôi sẽ không đưa ra bất kỳ quyết định nào một cách vội vã.

  • I would rather question my manager to verify if it is illegal or not. Tôi thích đi hỏi giám đốc của mình để tìm hiểu xem việc đó có hợp pháp hay không.

  • If I’m not convinced through facts, then I would investigate through other means. Nếu giám đốc không thuyết phục được tôi bằng các dữ liệu thực tế, tôi sẽ tìm hiểu qua nhngch khác.

  • If I find it is illegal, Nếu tôi tìm ra đó là việc bất hợp pháp,

  • I will not continue with the work and inform Human Resources of this incident. tôi sẽ không làm và báo với bộ phận nhân sự về chuyện này.

  • If you were unfairly criticized, what would you do? Nếu anh/chị bị chtrích một cách khôngng bằng, anh/chị sẽ làm gì?

  • I’d probably ask for clarity on the criticism. Tôi sẽ làm rõ lời chtrích.

  • I think it’s important to accept criticism for self improvement, Tôi nghĩ việc chấp nhận lời phê bình để bản thân cải thiện là điều quan trng

  • but if it’s unfair, then I will clear things up by asking for clarity. nhưng nếu đó là một lời chtrích khôngng bằng thì tôi sẽ làm rõ mọi chuyện bằngch yêu cầu giải thích rõ về lời chtrích đó.

  • If you were unfairly criticized, what would you do? Nếu anh/chị bị chtrích một cách khôngng bằng, anh/chị sẽ làm gì?

  • When I’m unfairly criticized, Khi tôi bị chtrích một cách bất công,

  • I usually think about the criticism tôi thường nghĩ về lời phê bình đó

  • and try to view it from a different angle. và cố nhìn từ một góc độ khác.

  • If I still can’t see why I was criticized, Nếu tôi vẫn không thhiểu vì saonh bị chtrích,

  • then I’ll approach the person and initiate a dialog thì tôi sẽ tìm đến người đó, nói chuyện với họ

  • to resolve the unfair criticism. để giải quyết lời phê bình khôngng bằng này.

  • If you were unfairly criticized, what would you do? Nếu anh/chị bị chtrích một cách khôngng bằng, anh/chị sẽ làm gì?

  • I usually use all criticism to help me grow. Tôi thườngng tất cả mọi sự phê bình để làm mình trưởng thành lên.

  • If I was criticized unfairly, there must be a little truth to it. Nếu tôi bị chtrích một cách bất công, thì vẫn có một chút sự thật nào đó trong lời chtrích này.

  • I’ll learn as much as I can from it, Tôi sẽ học từ nó nhiều nhất có thể,

  • but if it was really out of line, nhưng nếu nó hoàn toàn sai sự thật

  • I would definitely approach the person and ask for clarity. thì tôi sẽ tìm đến người đó và yêu cầu giải thích.

  • What are you looking to gain from your next job? Anh/chmong muốn nhận được điều gì ở công việc mới?

  • I want a position where I’ll be challenged. Tôi muốn làm ở một vị trí mà tại đó tôi được ththách.

  • I want to learn a lot of new things and I want to continually grow. tôi muốn học thật nhiều điều mới và tôi muốn bản thân liên tục được phát triển.

  • So I’m looking for a job that will provide these things for me. Vì vậy tôi đang tìm kiếm một công việc mà có thmang lại cho tôi nhng điều này.

  • What are you looking to gain from your next job? Anh/chmong muốn nhận được điều gì ở công việc mới?

  • I want to gain experience in many areas of accounting. Tôi muốn gặt hái được kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực khác nhau về kế toán.

  • I want a position where things are not routine Tôi muốn một vị trí không phải chỉ làm đi làm lại một công việc,

  • and where many of my accounting skills are utilized. tôi muốn làm công việc mà tại đó nhiều kỹ năng kế toán của tôi được ứng dụng.

  • What are you looking to gain from your next job? Anh/chmong muốn nhận được điều gì ở công việc mới?

  • In my next job, I want more opportunities to write automation. Trongng việc tiếp theo của tôi, tôi muốn thêm nhiều cơ hội để viết tự động.

  • In my previous position, Ở vị trí trước đây của tôi,

  • we didn’t have these opportunities because we outsourced this work to other groups. chúng tôi khôngnhng cơ hội này bởi vì chúng tôi khoán cho các nhóm khác.

  • What aspects of this job interest you the most? Điểm nào ở công việc này làm anh/chị cảm thấy thích thú nhất?

  • I’m very excited about this job because of the variety of different work. Tôi rất hứng thú với công việc này bởi vì sự đa dạng về các công việc.

  • I’m well rounded and it’s always exciting when I can use many of my skills for a job. Tôi là người toàn diện nên sẽ rất hứng thú khi tôi có thể dùng nhiều kỹ năng của mình chong việc.

  • What aspects of this job interest you the most? Điểm nào ở công việc này làm anh/chị cảm thấy thích thú nhất?

  • The most interesting aspect of this job is the product youre working on. Điều làm tôi cảm thấy thú vị nhất trongng việc này chính là sản phẩm mà các vị đang làm ra.

  • I think it’s so exciting working on a product that twelve million people use. Tôi nghĩ rằng sẽ rất hứng thú khithể tạo ra một sản phẩm được 12 triệu người sử dụng.

  • I want to be on a team where my work will make many people enjoy our product more. Tôi muốn trthành một thành viên của đội nơi công việc của tôi là giúp cho nhiều người càng yêu thích sản phẩm của chúng ta hơn nữa.

  • What aspects of this job interest you the most? Điểm nào ở công việc này làm anh/chị cảm thấy thích thú nhất?

  • I like the fact that this position requires someone who is detail oriented. Tôi thíchng việc này ở khía cạnh nó đòi hỏi một người phải chú trng vào các chi tiết.

  • Because were working with sensitive data, Vì làm việc với các số liệu có tính nhạy cảm,

  • it’s important that all the information is perfect. nên tất cả mọi thông tin cần phải hoàn hảo là điều quan trng.

  • This type of challenge always interested me. Loại ththách dạng này luôn làm cho tôi cảm thấy hứng thú.

  • If you are given work from your manager that is boring and tedious, what will you do? Nếu anh/chnhận được việc từ cấp trên giao nhưng đó là một công việc buồn tẻ và nhàm chán, anh/chị sẽ làm gì?

  • If it’s helping the company in any way, I don’t mind doing boring work. Nếu nó giúp ích chong ty, tôi không ngại làm việc buồn tẻ.

  • If you are given work from your manager that is boring and tedious, what will you do? Nếu anh/chnhận được việc từ cấp trên giao nhưng đó là một công việc buồn tẻ và nhàm chán, anh/chị sẽ làm gì?

  • My responsibility as an employee is to help the company succeed. Trách nhiệm của tôi khi là một nhân viên đó chínhgiúp chong ty thànhng.

  • If the work I’m given will help the company, Nếu công việc được giao có ích chong ty,

  • then I’ll do the best that I can no matter if it’s boring or tedious. tôi sẽ làm hết khả năngthể dù nó có nhàm chán hay buồn tẻ.

  • If you are given work from your manager that is boring and tedious, what will you do? Nếu anh/chnhận được việc từ cấp trên giao nhưng đó là một công việc buồn tẻ và nhàm chán, anh/chị sẽ làm gì?

  • I don’t mind doing boring and tedious work. Tôi không ngại làm các công việc nhàm chán hay buồn tẻ.

  • As long as I don’t have to do it for a long duration such as six months, Chỉ cần tôi không phải làm nó trong một khong thời gian dài như sáu tháng chng hạn,

  • then I really wouldn’t have a problem. thì tôi sẽ không gặp phải bất kỳ vấn đề gì.

  • How long do you plan on staying with this company? Anh/chị dự tính sẽ làm chong ty trong bao lâu?

  • To tell you the truth, I have been working and gaining experience to get into this company. Xin nói thật, tôi đã không ngng làm việc và gặt hái kinh nghiệm để có thể được vào làm tại quý công ty.

  • This is where I want to be and I plan on staying a long time if I’m offered the job. Đây là nơi mà tôi muốn cũng như dự tính sẽ làm việc lâu dài nếu tôi được nhận vào làm việc.

  • How long do you plan on staying with this company? Anh/chị dự tính sẽ làm chong ty trong bao lâu?

  • The only time I get bored is if there is no work to do. Tôi sẽ chỉ cảm thấy buồn chán khi khôngviệc gì để làm.

  • As long as there’s a lot of work, then I’ll be happy and stay a long time. Chỉ cần có nhiều việc cần làm, tôi sẽ rất cảm thấy vui và ở lại công ty lâu dài.

  • I’m a busy body and I need to do work. Tôi là người thích bận rộn vì vậy tôi cần phải có việc để làm.

  • How long do you plan on staying with this company? Anh/chị dự tính sẽ làm chong ty trong bao lâu?

  • This company has everything I’m looking for. Quý công ty có mọi điều mà tôi đang tìm kiếm.

  • It provides the type of work I love, Loại công việc phù hợp,

  • the employees are all happy, and the environment is great. nhân viên vui vẻ và môi trường làm việc thì rất tuyệt vời.

  • I plan on staying a long time. Tôi dự định sẽ làm ở đây lâu dài.

  • How long do you plan on staying with this company? Anh/chị dự tính sẽ làm chong ty trong bao lâu?

  • One of my goals is to obtain a position in this company. Một trong nhng mục tiêu của tôi là giành được một vị trí làm việc tại quý công ty.

  • I know that once I start working here, itll be for a long time. Tôi biết rằng một khi tôi bắt đầu làm việc ở đây, tôi sẽ làm việc trong một thời gian dài.

  • How do you explain the fact that you frequently change jobs? Anh/chgiải thích thế nào về việc anh/chthường xuyên thay đổi công việc?

  • I see that you haven’t stayed with a company for more than 2 years. Tôi nhận thấy anh/chchưa từng ở một công ty nào quá 2 năm.

  • I have been gaining experience and knowledge Tôi không ngng gặt hái kinh nghiệm và kiến thức

  • to have the minimum requirements to work for this company. để có thể đáp ứng được nhng yêu cầu tối thiểu khi làm việc tại quý công ty.

  • My goal is to work for this company, Mục tiêu của tôi là làm việc tại quý công ty

  • and I’ll be working here a long time because this is where I want to be. và tôi sẽ làm việc ở đây lâu dài vì đây chính là nơi mà tôi muốn làm.

  • How do you explain the fact that you frequently change jobs? Anh/chgiải thích thế nào về việc anh/chthường xuyên thay đổi công việc?

  • I see that you haven’t stayed with a company for more than 2 years. Tôi nhận thấy anh/chchưa từng ở một công ty nào quá 2 năm.

  • I planned on staying with my current job for a longer time period, Tôi đã dự định sẽ làm lâu tại công việc hiện tại của mình,

  • but when this position opened up, nhưng khi biết về vị trí này,

  • I really wanted to apply because this company has everything I need. tôi thật sự muốn nộp đơn ứng tuyển vì quý công ty có mọi điều tôi cần.

  • So even though I change jobs frequently, Vì vậy, dù tôi thay đổi công việc thường xuyên,

  • I’m certain that I love this industry and that this is a great company to work for. tôi chắc rằng tôi thích ngànhng nghiệp này và rằng đây là một công ty tuyệt với để làm việc.

  • I plan on staying a long time. Tôi dự định sẽ làm việc ở đây lâu dài.

  • How do you explain the fact that you frequently change jobs? Anh/chgiải thích thế nào về việc anh/chthường xuyên thay đổi công việc?

  • I see that you haven’t stayed with a company for more than 2 years. Tôi nhận thấy anh/chchưa từng ở một công ty nào quá 2 năm.

  • I want to work for a large company that has many opportunities. Tôi muốn làm việc cho một công ty lớn có nhiều cơ hội.

  • I didn’t receive this in my other companies because they were smaller, Tôi không có được điều này tại nhngng ty trước đây vì chúng nhỏ hơn,

  • but I learned this company has a lot of great work to do nhưng tôi biết được rằng quý công ty có rất nhiều công việc tuyệt vời để làm

  • and a lot of different opportunities. rất nhiều cơ hội khác.

  • Tell me about a time you had a big disagreement with your boss. Nói cho tôi nghe về thời điểm anh/chị gặp phải bất đồng lớn với sếp của mình.

  • What did you do and what was the outcome? Anh/chị đã làm gì và kết qura sao?

  • I never really had a big disagreement with my manager. Chưa bao giờ tôi thật sự có bất đồng lớn với sếp của mình.

  • The only thing I can think of was when I recently got back from a business trip, Điều duy nhất tôi có thnghĩ đến đó là khi tôi trở về sau chuyến công tác,

  • my manager told me I had to go on another one the next day. giám đốc nói với tôi rằng tôi phải đi công tác tiếp vào ngày hôm sau.

  • In my previous company, it wasn’t common to send someone on a business trip immediately, Ở công ty cũ, việc yêu cầu ai đi công tác ngay lập tức là điều không hay xảy ra

  • but another employee got sick so I had to fill in. nhưng một nhân viên khác bị ốm và tôi cần phải thế họ.

  • Tell me about a time you had a big disagreement with your boss. Nói cho tôi nghe về thời điểm anh/chị gặp phải bất đồng lớn với sếp của mình.

  • What did you do and what was the outcome? Anh/chị đã làm gì và kết qura sao?

  • I had a disagreement with my boss on how to do an assignment. Tôi gặp bất đồng với sếp về cách làm việc.

  • It was easy to resolve by having a discussion on the pro’s and con’s of both methods. Việc này được giải quyết dễ dàng chỉ bằngch thảo luận về nhng lợi điểm và bất lời của cả haich làm.

  • We didn’t come to any conclusion which way was better, Chúng tôi không đưa ra được kết luận cuối cùng rằngch nào là cách tốt hơn

  • and I ended up performing the work the way my manager wanted. và tôi cuối cùng đã thực hiện công việc theochgiám đốc muốn.

  • This was because in case I couldn’t finish the assignment, Sở dĩ tôi làm vầy là vì trong trường hợp tôi không thhoàn thànhng việc,

  • he could easily pick up where I left off. ông ấy sẽ dễ dàng làm tiếp phần còn lại.

  • What do you do when there is no work to do? Anh/chị sẽ làm gì khi khôngviệc để làm?

  • I always try to be productive even if there isn’t much work to do. Tôi luôn có gắngngười có hiệu suất cao kể cả khi khôngnhiều việc để làm.

  • I use my time to find areas of improvement within the office, Tôi dùng thời gian của mình để tìm ra các lĩnh vực mà tôi có thể cải thiện nơi công sở,

  • take time to study new things that will help me on future projects, dành thời gian học hỏi cái mới sẽ giúp tôi khi làm dự án trong tương lai,

  • and volunteer to help other coworkers that might have too much work. và tình nguyện giúp đỡ các đồng nghiệp khác khi họ có quá nhiều việc cần làm.

  • What do you do when there is no work to do? Anh/chị sẽ làm gì khi khôngviệc để làm?

  • Usually when I have nothing to do, Thường khi khôngviệc gì làm,

  • I ask my manager if any of my peers need help. tôi sẽ hỏi giám đốc xem có đồng sự nào cần tôi giúp đỡ không.

  • If not, then I usually spend time studying material that will help me on my next project. Nếu không, tôi thườngnh thời gian nghiên cứu tài liệu mà sẽ giúp ích cho tôi trong dự án tiếp theo.

  • What do you do when there is no work to do? Anh/chị sẽ làm gì khi khôngviệc để làm?

  • As a sales associate, there are many times when there is no work. Với vai trò là nhân viên bán hàng, có rất nhiều thời điểm khôngviệc làm.

  • But I always stay busy by cleaning and rearranging the items I’m selling before customers come in. Nhưng tôi luôn làm chonh bận rộn bằngch lau dọn và sắp xếp lại các món đồ vật tôi đang bán trước khi kháchng bước vào.

  • What do you do when there is no work to do? Anh/chị sẽ làm gì khi khôngviệc để làm?

  • When I have no direct work, Khi tôi không có công việc trực tiếp,

  • I always find side projects such as tôi thường tìm các dự án ph

  • thinking about a process of some sort that helps with office efficiency. cách cho ra một quy trình hoặc cái gì đó tương tự để giúp việc công ty hiệu quả hơn.

  • One time, I created a small tool using MS Word Có một lần, tôi đã tạo ra một công cụ nhỏ dùng MS Word

  • that helped our team speed up the mailing process. để giúp đội chúng tôi rút ngắn quy trình gửi mail.

  • What do you do when there are too many things to do? Anh/chị sẽ làm gì khiquá nhiều việc cần phải làm?

  • I usually plan, organize, prioritize and then work real hard. Tôi thường lên kế hoch, tổ chức, sắp xếp thứ tự ưu tiên và sau đó làm việc thật sự chăm chỉ.

  • I always keep my cool and work on one item after another. Tôi luôn giữ bìnhnh và làm từng việc một.

  • I found that this is efficient instead of worrying about how much work there is to do. Tôi thấy rằng đây là cách làm hiệu quthaylo lắngquá nhiều việc cần phải làm.

  • What do you do when there are too many things to do? Anh/chị sẽ làm gì khiquá nhiều việc cần phải làm?

  • I really like it when there is so much work. Tôi thật sự thích khiquá nhiều công việc.

  • I’m a fast and efficient worker and I like taking challenges that are big. Tôi là một nhân viên hiệu quả và lanh lẹ và tôi thích nhng thức thách lớn.

  • With proper planning and execution, Bằng việc có kế hoch đúng đắn và làm việc phù hợp,

  • I have always managed to complete all my tasks. tôi sẽ luôn có thxoay xở để hoàn thành mọi công việc của mình.

  • What do you do when there are too many things to do? Anh/chị sẽ làm gì khiquá nhiều việc cần phải làm?

  • I regain my composure, take a deep breath, and work diligently. Tôi lấy lại sự bìnhnh, hít thở sâu và làm việc chăm chỉ.

  • If there is a chance that I might not finish something due to the size of the work item, Nếu có khả năng tôi có thkhông hoàn thànhkhối lươngng việc,

  • I’ll inform my manager and make sure my manager is aware of my situation. tôi sẽ báo với cấp trên và chắc rằng cấp trên nhận thức được tìnhnh.

  • What do you do when there are too many things to do? Anh/chị sẽ làm gì khiquá nhiều việc cần phải làm?

  • I believe in hard work. A lot can get accomplished by working diligently. Tôi tin vào việc làm việc chăm chỉ. Có rất nhiều có thể đạt được nhờ vào làm việc siêngng.

  • In a situation where there are many things to do, Trong một tình hung khinhiều việc cần phải làm,

  • I’ll reprioritize my work, plan and organize tôi sẽ sắp xếp lại thứ tự ưu tiên trongng việc, lên kế hoch và tổ chức

  • as much as I can and work hard. mọi việc nhiều nhất có thể vào làm việc chăm chỉ.

  • What do you do when you feel burned out? Anh/chị sẽ làm sao khi mệt lả?

  • I think it’s important to anticipate being burned out before it happens. Tôi nghĩ việc lường trước việc bị mệt mỏi trước khi nó xảy raquan trng.

  • But if a deadline requires me to work so much that I end up being burned out, Nhưng nếu hạn chót yêu cầu tôi phải làm việc nhiều thì tôi sẽ bị mệt mỏi,

  • I try to relax myself and get reenergized by not thinking about work at home tôi cố gắng thư giãn và lấy lại năng lượng bằngch không nghĩ đến công việc khi về nhà

  • and watching a good movie. và xem một bộ phim hay.

  • What do you do when you feel burned out? Anh/chị sẽ làm sao khi mệt lả?

  • When I feel burned out, I go to the gym and work out. Khi tôi cảm thấy mệt lả, tôi đến phòng tập và tập thể hình.

  • This actually helps me because it moves the focus from my mind to my body. Nó thật sự giúp tôi vì nó giúp tôi di dời sự tập trung vào cơ thể mình thay vì bộ não.

  • After a good work out, I really feel mentally rejuvenated. Sau khi tập thể hình, tôi thật sự cảm thấy trẻ lại về tinh thần.

  • What do you do when you feel burned out? Anh/chị sẽ làm sao khi mệt lả?

  • I usually use the weekends to engage in my personal hobbies to prevent me from burning out. Tôi thườngng cuối tuần của mình cho các sở thíchnhân và giúp tôi không bị mệt lả.

  • I like to play tennis and golf, Tôi thích chơi quần vợt và gôn,

  • and these activities keep me mentally energized to work hard in the office. và nhng hoạt động này giúp tôi có năng lượng về tinh thần để làm việc chăm chỉ ở công sở.

  • How do you manage having so many things to do such as work, family, and school? Anh/chxoay sở ra sao khiquá nhiều việc cần phải làm như công việc, gia đình, và học tập?

  • How do you balance both your family and your job? Làm sao anh/chị cân bằng giữa gia đình và công việc?

  • With my kids in school, it’s really easy to manage my time. Bọn trnhà tôi đã đi học nên thật sự dễ dàng để tôi quản lý thời gian của mình.

  • I have the full day to myself and I want to be productive by helping a company grow. Tôi có trọn vẹn một ngày cho bản thân và tôi muốn làm việc hiệu suất cao bằngch giúp công ty phát triển.

  • How do you manage having so many things to do such as work, family, and school? Anh/chxoay sở ra sao khiquá nhiều việc cần phải làm như công việc, gia đình, và học tập?

  • How do you balance both your family and your job? Làm sao anh/chị cân bằng giữa gia đình và công việc?

  • I’m very organized and I plan everything I do. Tôi là người có tổ chức và tôi lên kế hoch mọi việc tôi làm.

  • This helps me to easily find a balance between family and work. Việc này giúp tôi dễ dàng có được sự cân bằng giữa gia đình và công việc.

  • How do you manage having so many things to do such as work, family, and school? Anh/chxoay sở ra sao khiquá nhiều việc cần phải làm như công việc, gia đình, và học tập?

  • How do you balance both your family and your job? Làm sao anh/chị cân bằng giữa gia đình và công việc?

  • Well, during the day while my kids are in school, I like to work. Trong ngày khi bọn trẻ đi học, tôi thích làm việc.

  • And in the evenings we spend time together doing homework. Còn vào buổi chiều, chúng tôi cùng nhau làm bài tập về nhà.

  • I really enjoy being busy and managing multiple things in my life. Tôi thật sự thích việc mình bận rộn và quán xuyến nhiều việc trong cuộc sống của mình.

  • Youve been with one company your entire career. Anh/chị đã làm việc tại một công ty trong suốt sự nghiệp của mình.

  • Don’t you think you will have a tough time adjusting to a new environment? Anh/chị có nghĩ là mình sẽ gặp khó khăn trong việc hòa nhập với một môi trường mới không?

  • In my company, my projects changed very frequently Ở công ty tôi, các dự án của tôi thay đổi thường xuyên

  • and I was required to ramp up on new technologies. và tôi buộc phải nhanh chóng làm quen với các công nghệ mới.

  • I’m also very friendly and like to meet new people. Ôi cũngngười thân thiện và thích gặp gỡ người mới.

  • So I think I’ll have an easy time adjusting to a new environment. Nên tôi nghĩ tôi sẽ có khong thời gian dễ dàng nếu cần hòa nhập với một môi trường mới.

  • Youve been with one company your entire career. Anh/chị đã làm việc tại một công ty trong suốt sự nghiệp của mình.

  • Don’t you think you will have a tough time adjusting to a new environment? Anh/chị có nghĩ là mình sẽ gặp khó khăn trong việc hòa nhập với một môi trường mới không?

  • I actually like being in new environments. Tôi thực sự thích được ở trong các môi trường mới.

  • I like to travel a lot and even when I’m in a different country, Tôi thích đi du lịchthậm chí khi tôi ở nước khác,

  • I've always blended in smoothly. ôi luôn dễ dàng hòa nhập.

  • Youve been with one company your entire career. Anh/chị đã làm việc tại một công ty trong suốt sự nghiệp của mình.

  • Don’t you think you will have a tough time adjusting to a new environment? Anh/chị có nghĩ là mình sẽ gặp khó khăn trong việc hòa nhập với một môi trường mới không?

  • I don’t think it will be very difficult. Tôi không nghĩ đó là điều rất khó khăn.

  • I learned that this company is very diverse and has a great office environment. ôi tìm hiểu được rằng quý công ty rất đa dạng và có một môi trường làm việc tuyệt vời.

  • I feel I’ll blend right in and make solid contributions to this company. Tôi cảm thấy mình sẽ hòa nhập được và có được sự đóng góp vững chắc chong ty.

  • What have you heard about our company that you didn’t like? Điều gì về công ty chúng tôi mà anh chkhông thích?

  • From my research, I didn’t find anything I disliked. Từ việc tôi tự tìm hiểu, tôi không thấy bất kỳ điểm nào tôi không thích.

  • This company provides great benefits, works on exciting products, Công ty này cung cấp rất nhiều lợi ích, tạo ra nhng sản phẩm thú vị

  • nd is listed in the top 100 companies to work for. và được đánh giá thuộc top 100 công ty đáng để làm việc cùng.

  • What have you heard about our company that you didn’t like? Điều gì về công ty chúng tôi mà anh chkhông thích?

  • When I search for a job, I always look for negative things. Khi tôi tìm kiếm công việc, tôi luôn hiểu về nhng điều tiêu cực.

  • However, I didn’t find anything that I didn’t like. Tuy nhiên, tôi không tìm thấy điều gì làm tôi không thích.

  • That’s why I’m very excited to have this opportunity to work here. Đó là lý dosao tôi rất hứng thkhi có cơ hội làm việc ở đây.

  • What have you heard about our company that you didn’t like? Điều gì về công ty chúng tôi mà anh chkhông thích?

  • Hmmm… I read up on this company thoroughly and even spoke with a friend who works here. Hmmm, tôi đã đọc về công tythậm chí đã nói chuyện với một người bạn đang làm việc tại đây.

  • I didn’t hear anything negative about ABC Company. Tôi không nghe bất kỳ điều tiêu cực nào về công ty ABC cả.

  • Is there something I should know before working here? Liệu có điều gì tôi cần biết trước khi làm việc tại đây hay không?

  • Do you want to work for a small or large company and why? Anh/chmuốn làm việc cho một công ty nhhay một công ty lớn và tại sao?

  • I want to work for a large company because there are different opportunities within the company. Tôi muốn làm việc cho một công ty lớn vì có nhng cơ hội khác nhau trongng ty.

  • I also feel a larger company provides better training. Tôi cũng cảm thấy một công ty lớn sẽ đào tạo (nhân viên) tốt hơn.

  • Finally, a larger company already has key processes in place Cuối cùng, một công ty lớn hơn đã có sẵn các quy trình trng điểm

  • to provide employees tools to work efficiently. để cung cấp cho nhân viên các công cụ làm việc hiệu quả .

  • Do you want to work for a small or large company and why? Anh/chmuốn làm việc cho một công ty nhhay một công ty lớn và tại sao?

  • I worked for a small company for a year and missed out on a lot of benefit Tôi đã làm việc cho một công ty nhtorng một năm và bỏ lỡ rất nhiều lợi ích

  • a larger company provides such as mà một công ty lớn có thmang lại như việc

  • training, structured work environment, and a wider variety of work. huấn luyện, môi trường làm việc có tổ chức và công việc đa dạng.

  • So I want to work for a large company. Vì vậy tôi muốn làm việc cho một công ty lớn.

  • Do you want to work for a small or large company and why? Anh/chmuốn làm việc cho một công ty nhhay một công ty lớn và tại sao?

  • I want to work for a small company Tôi muốn làm việc cho một công ty nh

  • because I feel I’ll have more opportunities to gain valuable experience. vì tôi cảm thấy tôi sẽ có nhiều cơ hội để gặt hái nhng kinh nghiệm có giá trị.

  • I know some friends in large companies Tôi có một vài người bạn làm việc tại các công ty lớn

  • and they have specific roles that limit what theyre capable of doing. và họ có vai trò cụ thể và bị giới hạn trong về nhng việc họ có thể làm.

  • I’m hoping that a small company will have more variety and challenges for each employee. Tôi hi vọng rằng một công ty nhỏ sẽ mang lại cho các nhân viên sự đa dạngththách.

  • What do you do when youre having difficulty solving a problem? Anh/chị sẽ làm gì nếu gặp khó khăn trong việc xử lý một vấn đề?

  • I usually take a short break. Tôi thường nghgiải lao.

  • I found that this helps me think clearer and often times I end up solving the problem. Tôi nhận thấy cách này giúp tôi suy nghĩ thấu đáo hơn và thường thì tôi sẽ có thgiải quyết được vấn đề.

  • What do you do when youre having difficulty solving a problem? Anh/chị sẽ làm gì nếu gặp khó khăn trong việc xử lý một vấn đề?

  • I break down the problem piece by piece and try and solve difficult problems step by step. Tôi chia nhỏ vấn đề ra và cố gắng giải quyết các vấn đề khó từng bước một.

  • This approach helps me not to get overwhelmed by difficult problems. Cách tiếp cận này giúp tôi không bị quá tải vì nhng vấn đề khó.

  • What do you do when youre having difficulty solving a problem? Anh/chị sẽ làm gì nếu gặp khó khăn trong việc xử lý một vấn đề?

  • I always do my best solving difficult problems. Tôi luôn cố hết sức để giải quyết các vấn đề khó.

  • If I have trouble, I’ll use resources around me such as looking through the Internet, Nếu tôi gặp rắc rối, tôi sẽ sử dụng các nguồn lực xung quan tôi như tìm kiếm trên mạng Internet,

  • asking co-workers, asking my manager, or looking through some books. hỏi đồng nghiệp, hỏi cấp trên hoặc đọc sách.

  • What do you do when you have a problem with your boss? Anh/chị sẽ làm gì khi gặp vấn đề với sếp?

  • I’m very open with my manager. Tôi rất thng thắn với giám đốc của mình.

  • I feel it’s important that my manager knows how I feel. Tôi cảm thấy việc giám đốc biết cảm nhận của tôi ra sao là rất quan trng.

  • I always start a conversation and try and solve our differences through professional conversation. Tôi thưởng mở đầu cuộc nói chuyện và cố gắng giải quyết nhng bất đồng giữa chúng tôi qua các cuộc nói chuyện một cách chuyên nghiệp.

  • What do you do when you have a problem with your boss? Anh/chị sẽ làm gì khi gặp vấn đề với sếp?

  • When I have a problem with my boss, I don’t like to keep it bottled up. Khi tôi gặp vấn đề với sếp, tôi không thích giim lặng cho qua.

  • I want to resolve problems so I can work efficiently without distractions. Tôi muốn giải quyết vấn đề để tôi có thể làm việc hiệu quả mà không bị phân tâm.

  • So I always talk to my manager about the problems that I have openly. Vì vậy tôi luôn nói chuyện thng thắn với giám đốc của mình về nhng vấn đề giữa chúng tôi.

  • What do you do when you have a problem with your boss? Anh/chị sẽ làm gì khi gặp vấn đề với sếp?

  • I deal with different types of people very well, Tôi giỏi trong việc đối nhân xử thế,

  • but if I have a problem that affects my work, I will openly tell my manager nhưng nếu tôi gặp vấn đề ảnh hưởng đến công việc của mình, tôi sẽ nói chuyện thng thắn với giám đốc của mình

  • and the reason why it’s bothering me. và lý do làm tôi cảm thấy không hài lòng.

  • What do you do when you have a problem with your job? Anh/chị sẽ làm gì khi có vấn đề phát sinh trongng việc?

  • In this situation, I ask myself why I’m having the problem. Trong trường hợp này, tôi sẽ tự hỏi mình xemsaonh lại gặp vấn đề.

  • After identifying it, I work on solving the problems so I can be more efficient in my work. Sau khi đã xác định được, tôi sẽ tập trung tìm giải pháp để xử lý vấn đề nhờ đó tôi có thể làm việc hiệu quả hơn.

  • What do you do when you have a problem with your job? Anh/chị sẽ làm gì khi có vấn đề phát sinh trongng việc?

  • It depends on the specific problem, but in most cases Điều này tùy thuộc vào từng vấn đề cụ thể, nhưng đa số các trường hợp,

  • I’ll face the problem that I have with my job and find a solution. ôi sẽ đối mặt với vấn đề mình gặp phải và tìm giải pháp cho nó.

  • If I avoid the problem, it will always be there and my work quality will decrease. Nếu tôi trốn tránh vấn đề, nó sẽ luôn tồn tại và chất lượngng việc của tôi sẽ bị giảm xung.

  • So I found that solving the problems immediately helps me in the long term. Vì vậy, tôi hiểu rằng giải quyết vấn đề ngay lập tức sẽ mang lại cho tôi lợi ích lâu dài.

  • What do you do when you have a problem with your job? Anh/chị sẽ làm gì khi có vấn đề phát sinh trongng việc?

  • If I have a problem that I can solve, I’ll do everything I can to correct it. Nếu tôi gặp vấn đề mà mìnhthgiải quyết, tôi sẽ làm mọi thtrong khả năng để giải quyết.

  • If the problem is out of my control, Nếu vấn đề nằm ngoài khả năng giải quyết của tôi,

  • I feel it’s important to let my manager know what my problems are. tôi cảm thấy cần phải cho giám đốc biết vấn đề của tôi là gì.

  • What do you do when you have a problem with your job? Anh/chị sẽ làm gì khi có vấn đề phát sinh trongng việc?

  • Whether I’m happy or unhappy, I’ll always do my best work. Dù vui hay không vui, tôi luôn làm tốt công việc của mình.

  • If the problem I have with my job is affecting the quality of my work, Nếu vấn đề tôi gặp phải gây ảnh hưởng đến chất lượngng việc,

  • I’ll identify the problem and then take steps to find solutions. Tôi sẽ xác định rõ vấn đề và rồi từng bước tìm ra giải pháp.

  • What do you do when you have a problem with a co-worker? Anh/chị sẽ làm gì khi gặp vấn đề với đồng nghiệp?

  • If I have a problem with a co-worker, I believe it’s so important to talk to them. Nếu tôi gặp vấn đề với đồng nghiệp, tôi tin rằng nói chuyện với họ có vai trò rất quan trng.

  • Even if I’m the one with the problem, I want to know so I can be a better team mate. Thậm chí dù tôi là người gây ra vấn đề thì tôi cũng muốn biết để có thtrthành một người đồng đội tốt hơn.

  • What do you do when you have a problem with a co-worker? Anh/chị sẽ làm gì khi gặp vấn đề với đồng nghiệp?

  • If I have a problem, I try to approach my co-worker Nếu tôi gặp vấn đề, tôi sẽ tìm cách tiếp cận

  • and let them know as professionally as possible. à nói chuyện với đồng nghiệp một cách chuyên nghiệp nhất có thể.

  • I’m the one with the problem, Nếu tôi là nguyên nhân gây ra vấn đề,

  • I’ll politely ask what I can do to improve the relationship. Tôi sẽ lịch sự hỏi họ xem tôi có thể làm gì để cải thiện mối quan hệ với họ.

  • I found that proper communication solves many problems. Tôi nhận ra rằng giao tiếp một cách đúng đắn có thgiải quyết rất nhiều vấn đề.

  • What do you do when you have a problem with a co-worker? Anh/chị sẽ làm gì khi gặp vấn đề với đồng nghiệp?

  • I’ve always been told that I’m a great person to work with, Aing nói rằng tôi là người đồng đội tuyệt vời,

  • but if I were in a situation where I was having a problem, nhưng nếu tôi rơi vào trường hợp gặp phải vấn đề,

  • I believe I would work on our relationship by being more understanding. tôi tinnh sẽ giải quyết vấn đề trong mối quan hệ với đồng nghiệp bằngch trở nên thấu hiểu hơn

  • How do you handle conflict? Làm cách nào anh/chgiải quyết mâu thuẫn?

  • I treat most conflicts the same Tôi xử lý hầu hết mọi mâu thuẫn theong một cách.

  • I analyze the conflict and create a list of steps I can take to resolve it. Tôi phân tích mẫu thuẫn và tạo ra một danhch các bước có thể làm để giải quyết chúng.

  • By thinking about these steps and taking action, Bằng việc nghĩ đến các bước thực hiện và thực hiện chúng,

  • I found that most conflicts are easy to handle. tôi nhận ra rằng hầu hết mọi mâu thuẫn đều có thể xử lý dễ dàng.

  • How do you handle conflict? Làm cách nào anh/chgiải quyết mâu thuẫn?

  • I handle conflicts by analyzing them. Tôi giải quyết mâu thuẫn bằngch phân tích chúng.

  • I’m a very analytical person and I feel all problems have a solution. Tôi là người có khả năng phân tích và tôi cảm thấy mọi vấn đề đều có giải pháp xử lý.

  • I usually think about the conflict and find ways to deal with it. Tôi luôn nghĩ về mâu thuẫn và tìm cách xử lý chúng.

  • How do you handle conflict? Làm cách nào anh/chgiải quyết mâu thuẫn?

  • Whenever I’m confronted with a conflict, I always follow a simple process. Bất kỳ khi nào tôi phải đương đầu với mâu thuẫn, tôi luôn làm theo một quy trình đơn giản.

  • I think about what the current conflict is, Tôi nghĩ xem mâu thuẫn hiện tại là gì,

  • think of several ways I can deal with this conflict, nghĩ đến vài cách thức tôi có thể dùng để xử lý mâu thuẫn

  • and then take the best action after my analysis. à rồi thực hiện theoch tốt nhất sau khi hoàn thành mọi việc phân tích.

  • Have you fired anyone? And if so, why? Anh/chị đã từng sa thải ai chưa? Và nếu có, thì tại sao?

  • I’ve never had to fire anyone yet, Tôi chưa từng sa thải bất kỳ ai,

  • but if I’m in this situation, I would follow company policy and do it professionally. nhưng nếu tôi ở trong hoàn cảnh này, tôi sẽ làm theo chínhch của công tythực hiện nó một cách chuyên nghiệp.

  • Have you fired anyone? And if so, why? Anh/chị đã từng sa thải ai chưa? Và nếu có, thì tại sao?

  • I had to fire one employee who continually failed to complete projects. Tôi đã phải sa thải một nhân viên liên tục không hoàn thành các dự án.

  • Before firing this employee, I tried to work with him by motivating, encouraging, and even providing different work. Trước khi sa thải nhân viên này, tôi đã cố gắng làm việc cùng anh ta bằng việc tạo động lực, khuyến khích, thậm chí là giaong việc khác.

  • In the end, nothing worked and I had no choice but to let him go. Nhưng cuối cùng, không có gì thay đổi và tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài việc sa thải anh ta.

  • Have you fired anyone? And if so, why? Anh/chị đã từng sa thải ai chưa? Và nếu có, thì tại sao?

  • The only time I had to fire someone was when an employee was continually late. Lần duy nhất tôi sa thải nhân viên đó là khi họ liên tục đi trễ.

  • We have a company policy of giving a verbal warning for the first three offenses, Công ty chúng tôi có chínhch đưa ra lời cảnh báo cho 3 lần sai phạm đầu tiên,

  • and then a written warning after the 3rd offense. nếu vẫn tiếp tục sai phạm sẽ có văn bản nhắc nhở.

  • I had many discussions about this problem with this employee, but it didn’t help. Tôi đã thảo luận vấn đề này rất nhiều với người nhân viên này, nhưng không có gì thay đổi cả.

  • In the end, we had to let him go. Và cuối cùng, chúng tôi đã phải để anh ta ra đi.

  • What do you do when a worker is giving the team more problems than helping? Anh/chị sẽ làm gì khi một nhân viên gây khó khăn cho đội nhiều hơn là giúp đỡ chong việc của đội?

  • I follow a process of helping my coworker out in any way I can. Tôi sẽ giúp đỡ người đồng nghiệp bằng mọi cáchthể.

  • his can include assistance in their portion of the work or by encouragement. Bao gồm trgiúp họ một phần công việc hoặc khuyến khích họ.

  • If that doesn’t work, then we redistribute the work to make sure everything is covered. Nếu không đạt hiệu quả, chúng tôi sẽ phân chia lại công việc để đảm bảo mọi thứ đều được hoàn thành.

  • I believe it’s important to let my manager know of the problem as well. Tôi cũng tin rằng nên báo cáo tìnhnh này với giám đốc.

  • What do you do when a worker is giving the team more problems than helping? Anh/chị sẽ làm gì khi một nhân viên gây khó khăn cho đội nhiều hơn là giúp đỡ chong việc của đội?

  • If the problem is related to a difficult task that a coworker cannot solve, Nếu vấn đề liên quan đến nhngng việc khó mà người đồng nghiệp này không thgiải quyết

  • then I’ll get all the team members to help out. thì tôi sẽ kêu gọi các thành viên còn lại trong đội để cùng giúp đỡ người đồng nghiệp này.

  • But if the problem is due to laziness or unwillingness to work, Nhưng nếu là do sự lười biếng hay thái độ chng đối,

  • then I’ll inform my manager of the problem. thì tôi sẽ báo lại với giám đốc về vấn đề này.

  • It’s hard to deal with a worker that puts in great effort but slows down the team. Để làm việc được với một người chbiết làm chậm tiến độ của cả đội thay vì cố gắng nỗ lực là một điều khó khăn.

  • I noticed it is best to tackle the problem early. Một cách mà tôi cho rằnghiệu quả đó chínhtrở nên kiên quyết hơn.

  • One way I found that was helpful was to be more firm. Một cách mà tôi cho rằnghiệu quả đó chínhtrở nên kiên quyết hơn.

  • This way, the project continues to move forward Bằngch này, dự án vẫn tiếp tục được thực hiện

  • without so many interruptions due to small arguments. mà khôngquá nhiều nhng sự ngưng trệ vì nhng cuộc tranh cãi nhỏ.

  • What do you do when a worker is giving the team more problems than helping? Anh/chị sẽ làm gì khi một nhân viên gây khó khăn cho đội nhiều hơn là giúp đỡ chong việc của đội?

  • When do you know enough is enough when dealing with a subordinate that doesn’t seem to be helping? Khi nào anh/chbiết là đã đủ khi phải làm việc cùng cấp dưới khôngthái độ hợp tác?

  • I know enough is enough when I’ve exhausted all measures to help this employee grow. Tôi nhận biết sao là đủ khi tôi đã vắt kiệt sức mình với mọi biện pháp để giúp người nhân viên ấy phát triển.

  • I would do my part by providing encouragement, giving extra instructions, Tôi sẽ làm bổn phận của mình qua việc khuyến khích, đưa ra thêm các chỉ dẫn,

  • mentoring, and giving different types of work. hướng dẫn, và phân công nhiều loại công việc khác nhau.

  • If I exhaust all of these steps, then I know I can’t do anything further and that is when enough is enough. Nếu tôi đã thử hết tất cả mọi biện pháp trên, và tôi biết rằngnh không thể làm gì thêm nữa thì đó là lúc đủ rồi.

  • Do you like to work by yourself or with others? Anh/Chthích làm việc một mình hay làm cùng người khác?

  • That’s a tough question… I like the combination of the two. Đó là một câu hỏi khó... Tôi thích kết hợp cả hai lại.

  • It’s great working in teams while getting and sharing ideas with each other,\\Tôi thích kết hợp cả hai lại. Sẽ rất tuyệt khi làm việc theo nhóm trong khi thu thập và chia sẻ ý tưởng với nhau,

  • but it’s also nice to sit at your desk and work hard productively. nhưngng rất hay khi ngồi tại bàn làm việc và chăm chỉ làm việc hiệu quả.

  • I like to do both so it’s hard to choose one over the other. Tôi thích cả haich này và rất khó để chọn một trong hai.

  • Do you like to work by yourself or with others? Anh/Chthích làm việc một mình hay làm cùng người khác?

  • If I had to choose just one, then… I would probably choose to work alone Nếu buộc phải chọn một, thì... tôi sẽ chọn làm một mình.

  • How do you get along with your subordinates? Anh/Chquan hệ với cấp dưới như thế nào?

  • My relationship with my directs is very good. Quan hệ của tôi với nhng người làm việc trực tiếp cùng tôi rất tốt đẹp.

  • Theyre very open and honest with me Họ rất cởi mở và thành thật với tôi

  • and I’m sure they feel they can come to me with any problems. nên tôi chắc rằng họ cảm thấy họ có thể tìm đến tôi mỗi khi có vấn đề gì.

  • How do you get along with your co-workers? Anh/Chquan hệ với đồng nghiệp như thế nào?

  • I’ve always had an easy time getting along with different types of people. Tôi luôn dễ dàng tạo mối quan hệ tốt với nhiều kiểu người khác nhau.

  • So I never had a problem getting along with my co-workers. Nên tôi khôg bao giờ gặp khó khăn trong chuyện tạo mối quan hệ với đồng nghiệp.

  • I consider many of them my friends. Tôi xem nhiều người trong số nhng đồng nghiệp này là bạn của tôi.

  • How do you get along with your superiors? Anh/Chquan hệ với cấp trên như thế nào?

  • I’ve had my share of great managers and mediocre managers, Tôi đã có nhng chia sẻ với nhng nhà quản lý tài giỏi và nhng nhà quản lý thuộc hạng thường,

  • but I’ve always gotten along with all of them very well. nhưng tôi luôn hòa hợp rất tốt với họ.

  • I’ve rarely had conflicts with them and if there is an issue, I always talk it over with them. Tôi hiếm khixung đột với họ và nếu có một vấn đề , tôi luôn luôn nói chuyện với với họ.

  • What do you do to stay in shape? Anh/Chị làm gì để giữ vóc dáng?

  • I like to take long walks with my dog on a regular basis Tôi thíchnh nhiều thời gian đi dạo thường xuyên với chú chó của tôi,

  • and I also go on weekly hikes at a trail near my house. và hàng tuần tôi cũng đi bộ đường dài tại một đường mòn gần nhà tôi.

  • What do you do to stay in shape? Anh/Chị làm gì để giữ vóc dáng?

  • I work out at a gym a couple times a week. I like to stay active. Tôi tập tại một phòng tập thể dục một vài lần mỗi tuần. Tôi thích sốngch cực.

  • What do you do to stay in shape? Anh/Chị làm gì để giữ vóc dáng?

  • I play for a co-ed softball team. Tôi chơi cho một đội bóng chày nam nữ đấu chung.

  • It’s fun and it gives me a little exercise. Nó rất thú vị và nó giúp tôi vận động nhẹ.

  • What do you like to do when youre not in the office? Anh/Chthích làm gì khi không ở công sở?

  • When I’m not in the office, I like to play golf, Khi không ở văn phòng, tôi thích chơi đánh gôn,

  • read magazines, and spend time with my wife. đọc tạp chí và dành thời gian cho vợ tôi.

  • What do you like to do when youre not in the office? Anh/Chthích làm gì khi không ở công sở?

  • Well, I like the piano so I have piano lessons on a weekly basis. Tôi thích piano nên mỗi tuần tôi đều học piano.

  • I also like gardening, so I work on my yard a lot. Tôi cũng thích làm vườn, nên tôi rất hay chăm sóc mảnh vườn của tôi.

  • But if I want to relax, I like to watch videos at night. Nhưng nếu muốn thư giãn, tôi thích xem phim vào buổi tối.

  • What’s the most recent book you read? Cuốn sách gần đây nhất anh/chị đọc là gì?

  • I just finished The Runaway Jury by John Grisham. Tôi vừa hoàn thành cuốn The Runaway Jury của John Grisham.

  • I find all of his books very entertaining. Tôi nghĩ sách của ông ấy rất thú vị.

  • What’s the most recent book you read? Cuốn sách gần đây nhất anh/chị đọc là gì?

  • I have a strong interest in World War II, Tôi rất quan tâm về Chiến Tranh thế giới lần II,

  • so I was reading a book about Hitler. vì vậy tôi đã đọc một cuốn sách về Hitler.

  • It’s quite interesting to see how he grew up and what lead him to his hatred towards the Jews. Nó khá thú vị khi biết được ông ta đã lớn lên như thế nào và nhng gì dẫn ông đến mối hận thù đối với người Do Thái.

  • What is the most recent movie you saw? Bộ phim gần đây nhất anh/chxem là gì?

  • The last movie I saw was The Last Samurai. Bộ phim cuối cùng tôi xemThe Last Samurai.

  • I thought it was great. Tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.

  • What is the most recent movie you saw? Bộ phim gần đây nhất anh/chxem là gì?

  • Oh goshit’s been a while since I’ve seen a movie. Ôi trời ... từ lúc tôi coi một bộ phim tới nayng khá lâu rồi.

  • I think it was Spider Man. Tôi nghĩ đó là phim Spider Man (Người Nhện).

  • I like to spend my time outside, so I don’t see movies that often. Tôi muốn dành nhiều thời gian ở bên ngoài, vì vậy tôi không xem phim thường.

  • Did you have any trouble finding this place? Anh/Chị có khó khăn gì khi tìm chỗ này không?

  • No problem at all. I checked for directions on the Internet and found it pretty easily. Không khó khăn gì cả. Tôi xem đường đi trên mạng và tìm thấy chỗ này khá dễ dàng.

  • Did you have any trouble finding this place? Anh/Chị có khó khăn gì khi tìm chỗ này không?

  • A little bit. I didn’t realize that there was another building back here, Một chút. Tôi đã không nhận ra rằng có một tòa nhà khác ở đây,

  • so I drove by a couple times, but that’s ok, I eventually found it. nên tôi đã vài lần chạy qua luôn, nhưng không sao, cuối cùng tôi đã tìm thấy nơi này.

  • Will working on weekends be a problem? Làm việc vào cuối tuần có là vấn đề không?

  • It shouldn’t be a problem at all. Không vấn đề gì cả.

  • I frequently worked on weekends in my other position, Ở vị trí công việc khác, tôi thường làm việc cuối tuần,

  • especially during tax season. nhất là trong thời gian khai thuế.

  • How often is weekend work required here on average? Trungnh, bao lâu thì ở đây đòi hỏi phải làm việc cuối tuần?

  • How do you feel about overtime? Anh/Chị cảm thấy như thế nào về làm việc ngoài giờ?

  • I don’t mind working overtime at all. Tôi không ngại làm thêm giờ đâu.

  • I know during busy times people are expected to work more, Tôi biết trong nhng lúc có nhiều việc,

  • and I’m flexible with my hours so I won’t have a problem. và gigiấc của tôi rất linh hoạt vì vậy tôi sẽ không có vấn đề gì.

  • Have you filed for bankruptcy? Anh/Chị có đệ đơn xin phá sản không?

  • No. I’m very responsible with money and I have great credit. Không. Tôi rất có trách nhiệm với tiền bạc của mình và tôi có tín dụng tốt.

  • Do you own or rent your home? Anh/Chị sở hữu hay thuê nhà?

  • I’m currently renting, but I plan on buying my own place next year. Hiện tại, tôi đang thuê, nhưng tôi lên kế hoch mua nhà riêng vào năm sau.

  • Do you own or rent your home? Anh/Chị sở hữu hay thuê nhà?

  • I’m renting right now, Tôi hiện đangnhà thuê,

  • but I’ll probably buy a house when I get married. nhưng có lẽ tôi sẽ mua một ngôi nhà khi tôi kết hôn.

  • Do you have any outside income? Anh/Chị có thu nhập bên ngoài nào không?

  • I get paid child support from my ex-husband. Tôi được nhận tiền trợ cấp nuôi con từ chng cũ của tôi.

  • I get paid child support from my ex-husband. Tôi được nhận tiền trợ cấp nuôi con từ chng cũ của tôi.

  • I have a rental property. Tôi có một tài sản cho thuê.

  • Do you have any outside income? Anh/Chị có thu nhập bên ngoài nào không?

  • No. I do not. Không, tôi không có.

  • Do you earn any income from investments or hobbies? Anh/Chị có bất kỳ thu nhập nào từ các khoản đầu tư hay sở thích không?

  • I have a savings account that I earn a little extra income from. Tôi có một tài khoản tiết kiệm và tôi kiếm thêm một chút tiền lời từ đó.

  • Do you earn any income from investments or hobbies? Anh/Chị có bất kỳ thu nhập nào từ các khoản đầu tư hay sở thích không?

  • I have some mutual funds that perform about 8% a year. Tôi có một số quỹ tương hỗ mà nhng quỹ này kiếm được khong 8% một năm.

  • Do you earn any income from investments or hobbies? Anh/Chị có bất kỳ thu nhập nào từ các khoản đầu tư hay sở thích không?

  • I have some investments in the stock market. Tôi có một số khoản đầu tư vào thtrường chng khoán.

  • Are you able to make frequent business trips? Anh/Chị có thể đi công tác thường xuyên được không?

  • Are you willing to travel? Anh/Chị có sẵn sàng đi đây đó nhiều (trong quá trình làm việc) không?

  • I know as an auditor that I’ll have to make business trips. Tôi biết là một kiểm toán viên tôi sẽ phải đi công tác nhiều.

  • So I’m definitely willing to travel. Vì vậy, tôi chắc chắn là sẵn sàng cho việc di chuyển.

  • Are you able to make frequent business trips? Anh/Chị có thể đi công tác thường xuyên được không?

  • Are you willing to travel? Anh/Chị có sẵn sàng đi đây đó nhiều (trong quá trình làm việc) không?

  • I don’t have any problems with traveling. Tôi không có vấn đề gì với việc đi lại (đi công tác) cả.

  • Are you willing to relocate? Anh/Chị có sẵn sàng chuyển nơi ở không?

  • I guess it would depend on the location and the pay. Tôi đoán điều này còn phthuộc vào đó là nơi nào và mức lương ra sao.

  • If everything is the same, I would rather stay here because this is where I grew up. Nếu mọi thứ vẫn như cũ thì tôi thích ở lại đây hơn vì đây là nơi tôi lớn lên.

  • But I would be willing to consider it. Nhưng tôi sẵn lòng xem xét kỹ về vấn đề này.

  • Are you willing to relocate? Anh/Chị có sẵn sàng chuyển nơi ở không?

  • I love change and I’d definitely be willing to relocate. Tôi thích sự thay đổi và ắt hẳn là tôi sẵn lòng chuyển nơi ở rồi.

  • May I contact your current employer? Tôi có thliên hệ với người chchỗ làm hiện tại của anh/chkhông?

  • Yes. Do you have their contact information? Vâng được. Ông/Bà có thông tin liên hệ chưa?

  • May I contact your references? Tôi có thliên hệ với nhng người giới thiệu của anh/chkhông?

  • Sure. After the interview, I can email or fax you a list of references Chắc chắn là được. Sau buổi phng vấn, tôi có thể gởi email hoặc fax danhch nhng người giới thiệu của tôi.

  • Will that be ok? Vậy được không ạ?

  • Is there anything else I should know? Có điều gì khác tôi cần biết không?

  • Is there anything else you want to add? Có điều gì khác mà anh/chmuốn nói thêm không?

  • I don’t know if I expressed it that well, Tôi không biết tôi bày tỏ như thế này có tốt không,

  • but I’m very excited about this position. nhưng tôi rất thích vị trí này.

  • I’m confident that I can do very well here. Tôi tự tin rằng tôi có thể làm rất tốt ở đây.

  • Is there anything else I should know? Có điều gì khác tôi cần biết không?

  • Is there anything else you want to add? Có điều gì khác mà anh/chmuốn nói thêm không?

  • One final trait that I have that would be perfect for this position is my organizational skills. Một lợi điểm cuối cùng mà tôi có giúp tôi phù hợp với vị trí này đó chính là kỹ năng tổ chức.

  • I’m very detailed and plan very well. Tôi là một người chú trng tiểu tiết và rất giỏi trong việc lên kế hoch.

  • What kind of salary are you looking for? Anh/chmong đợi mức lương thế nào?

  • What pay range are you looking for? Anh/chmong muốn mức lương trong khong nào?

  • I’m expecting somewhere between 50,000 - 60,000. Tôi mong đợi mức lương sẽ trong khong từ 50 ngàn đến 60 ngàn.

  • What kind of salary are you looking for? Anh/chmong đợi mức lương thế nào?

  • What pay range are you looking for? Anh/chmong muốn mức lương trong khong nào?

  • I know that the average pay for this position is roughly around 45,000, Tôi biết mức lương trungnh cho vị trí này là khong 4000,

  • but because I have a couple years more experience, nhưng vì tôi có một vài năm kinh nghiệm

  • I would want something around 48,000 to 50,000. tôi muốn mức lương ở vào khong 48 ngàn đến 50 ngàn.

  • What pay range are you looking for? Anh/chmong muốn mức lương trong khong nào?

  • What kind of salary are you looking for? Anh/chmong đợi mức lương thế nào?

  • The job description says that the salary will be around 45,000 to 53,000. Bản mô tả công việc nói rằng mức lương sẽ từ 45 ngàn đến 53 ngàn.

  • I think it’s a fair range. Tôi nghĩ đó là một mức thỏa đáng.

  • That’s a high salary for this position! Đó là một mức lương rất cao đối với vị trí này!

  • Where did you come up with that figure? Sao anh/chị lại đưa ra con số này?

  • I have three more years of experience that will help a lot. Tôi có ba năm kinh nghiệm làm việc và điều này sẽ giúp ích rất nhiều.

  • I also have a college degree that is not stated as a requirement. Tôi còn có bằng cao đẳng dù điều này không được không được đề cập như một yêu cầu phải có.

  • But if the figure is too high, I would consider something a little less. Nhưng nếu con số này quá cao, tôi sẽ suy nghĩ lại một con số thấp hơn một chút.

  • How much do you currently get paid? Gần đây, anh được nhận lương bao nhiêu?

  • I was paid 50,000 a year plus an 8% bonus. Tôi đã được trả 50,000 đô một năm và thêm 8% tiền thưởng.

  • How much do you currently get paid? Gần đây, anh được nhận lương bao nhiêu?

  • I received 250 an hour at my last position. Ở công việc trước, tôi nhận 250 đô một giờ làm.

  • When are you able to start? Khi nào thì anh/chị có thể bắt đầu công việc?

  • I’ll be able to start as early as next Monday. Tôi có thể bắt đầu sớm vào thhai tuần sau.

  • When are you able to start? Khi nào thì anh/chị có thể bắt đầu công việc?

  • I have to give my current employer a two week notice Tôi phải báo nghtrước hai tuần với công ty hiện tại

  • so I could start immediately after that. nên tôi có thể bắt đầu ngay sau hai tuần nữa.

  • Are you considering any other offers right now? Hiện tại, Anh/Chị có đang cân nhắc bất cứ lời mời tuyển dụng nào không?

  • I’m not considering any of my offers right now. Hiện giờ, tôi không cân nhắc về lời mời làm việc ở đâu cả.

  • Are you considering any other offers right now? Hiện tại, Anh/Chị có đang cân nhắc bất cứ lời mời tuyển dụng nào không?

  • I was considering an offer I received last week, Tôi đã cân nhắc một lời mời tuyển dụng tôi nhận được hồi tuần rồi,

  • but I don’t think I will be accepting that position. nhưng tôi nghĩ là tôi sẽ không được nhận vị trí đó.

  • Are you considering any other offers right now? Hiện tại, Anh/Chị có đang cân nhắc bất cứ lời mời tuyển dụng nào không?

  • I’m thinking about an offer I have, but I want to keep my options open. Tôi đang nghĩ về một lời mời tuyển dụng, nhưng tôi muốn các lựa chọn của tôi không bị bó buộc.

  • Do you have any questions? Anh/Chị có câu hỏi gì không?

  • Does this job usually lead to other positions at the company? Công việc này có thường dẫn tới nhng vị trí công việc khác trong không ty không?

  • Tell me some of the skills that you want in a candidate for this position. Xin cho tôi biết vài kỹ năngquý công ty cần ở một ứng viên để làm vị trí công việc này.

  • What are the people I’ll be working with like? Tôi sẽ làm việc cùng nhng đồng nghiệp như thế nào ạ?

  • What do you like the most about this company and why? Anh/Chthích điều gì nhất về công ty này và tại sao?

  • How is this company doing in comparison with competitors? Công ty này hoạt động ra sao khi sonh với nhng đối thkhác?

  • I know of products x and y, does the company plan to introduce any new products? Tôi biết công ty có sản phầm X và Y, vậy công ty có kế hoch giới thiệu sản phẩm mới nào không?

  • What is the company doing to maintain its market strength? Quý công ty đang làm gì để duy trì sức mạnh thtrường của mình?

  • How many employees work for this company? Có bao nhiêu nhân viên làm việc chong ty này?

  • What has been the company’s layoff history in recent years? Lịch sử sa thải của công ty trong nhng năm gần đây như thế nào?

  • Do you know of any anticipated cutbacks in any departments in the near future? Ông/Bà có dự đoán trong thời gian sắp tới sẽ có nhng đợt cắt giảm tại bất kỳ phòng ban nào không?

  • What major problems has the company recently faced? Nhng vấn đề chính mà gần đây công ty phải đối mặt là gì?

  • What type of training do you provide here? Công ty sẽ đưa ra loại hình tập huấn (dành cho nhân viên) gì?

  • What do you like best about this company? Anh/Chthích điều gì nhất về công ty này?

  • What position title will I be reporting to? Chức danh vị trí mà tôi sẽ chịu trách nhiệm là gì?

  • What other departments does this department work closely with? Bộ phận này làm việc chặt chẽ với nhng bộ phận nào?

  • What kind of training should I expect? Loại hình đào tạo mà tôi có thnhận là gì?

  • How long is the training program? Chương trình đào tạo này kéo dài bao lâu?

  • How did this position become available? Làm thế nào mà vị trí này lại được tuyển dụng?

  • Is a written job description available? Có sẵn một bảng mô tả công việc không?

  • Please describe a typical day for this position. Vuing mô tả một ngày làm việc tiêu biểu cho vị trí này.

  • How long has this position been available? Vị trí tuyển dụng này đã được tuyển trong bao lâu rồi?

  • How many candidates have you interviewed for this position? Có bao nhiêu ứng cử viên tham gia phng vấn cho vị trí này?

  • How many total candidates will you be interviewing for this position? Có tổng cộng bao nhiêu ứng cử viên tham gia phng vấn cho vị trí này?

  • Do you interview a large number of people before making an offer to a person, Quý công ty sẽ phng vấn hàng loạt trước rồi sau đó quyết định sẽ nhận ai

  • or do you make an offer to the first person who is qualified? hay quý công ty sẽ đưa ra quyết định tuyển dụng ngay khi gặp người đạt yêu cầu?

  • What type of hardware and software will I be working with? Tôi sẽ làm việc với kiểu phần cứngphần mềm nào?

  • What will my workstation be like? Chỗ làm việc của tôi sẽ trông như thế nào?

  • Will it be an office, a cubicle, or a desk? Liệu nó là văn phòng, phòng nhhay là bàn làm việc?

  • What opportunities for advancement are available here? Ở đây có cơ hội thăng tiến không?

Tell me a little about yourself Hãy nói sơ qua cho tôi nghe về bản thân của anh/chị.

字幕與單字

單字即點即查 點擊單字可以查詢單字解釋

B1 中級 美國腔

面試問題 (Top 500 job interview questions and answers in english)

  • 1377 132
    alliwegpin 發佈於 2015 年 12 月 04 日
影片單字